• Bài trích
  • Trường tên riêng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Mát-xcơ-va và Việt Nam /

Tác giả CN Hoàng, Thị Hồng Trang
Nhan đề Trường tên riêng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Mát-xcơ-va và Việt Nam / Hoàng Thị Hồng Trang
Mô tả vật lý tr.112-121
Tóm tắt Bài báo phân tích so sánh tên riêng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Thành phố Mát-xcơ-va và Hồ Chí Minh, thông qua đó làm sáng tỏ những điểm khác biệt của các cơ sở này trên khía cạnh hình thức và ngữ nghĩa. Ngữ liệu của bài báo gồm 1.000 tên riêng ở Hồ Chí Minh và 7.000 tên riêng ở Mát-xcơ-va được thu thập và chọn lọc từ các tờ báo, quảng cáo, biển hiệu và các nguồn trên Internet. Đặc biệt, nghiên cứu này có tính cấp thiết đối với việc phổ biến rộng rãi danh xưng các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và những cấp độ còn thiếu trong việc nghiên cứu chúng. Dựa trên nền tảng nghiên cứu các ngữ liệu có thể đưa ra kết luận về việc phân chia những khác biệt trong tên riêng của các cơ sở dịch vụ này thành một vài nhóm, điển hình là tính đa dạng của việc đặt tên các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và tính đại diện của các nhóm tên vùng miền.
Tóm tắt The article provides a comparative analysis of the proper names of catering businesses in Moscow and Ho Chi Minh City, thence, sheds light on their formative and semantic differences. The corpus used in the article includes 1,000 names in Ho Chi Minh City and 7,000 names in Moscow collected and selected from newspapers, advertisements, signs and online resources. In particular, this study is critical to the dissemination of the names of catering businesses as well as to a gap in the research. The analysis of corpus concluded that the differences in the proper names of catering businesses can be classified into groups, including diversity of naming and representation of regional names.
Đề mục chủ đề Nghiên cứu Văn hóa--Nga
Thuật ngữ không kiểm soát Form
Thuật ngữ không kiểm soát Semantic
Thuật ngữ không kiểm soát Ngữ nghĩa
Thuật ngữ không kiểm soát Proper names of businesses
Thuật ngữ không kiểm soát Names of catering businesses
Thuật ngữ không kiểm soát Tên riêng các cơ sở kinh doanh
Thuật ngữ không kiểm soát Tên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Thuật ngữ không kiểm soát Hình thức
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ- Số 59/2019 (Tháng 10/2019)
000 00000nab#a2200000ui#4500
00159110
0022
004ACA49B62-34CF-4E9C-AF0B-67DB4CDE5FD1
005202007071554
008081223s vm| vie
0091 0
039|y20200707155414|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1001 |aHoàng, Thị Hồng Trang
24510|aTrường tên riêng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Mát-xcơ-va và Việt Nam / |cHoàng Thị Hồng Trang
30010|atr.112-121
520 |aBài báo phân tích so sánh tên riêng của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ở Thành phố Mát-xcơ-va và Hồ Chí Minh, thông qua đó làm sáng tỏ những điểm khác biệt của các cơ sở này trên khía cạnh hình thức và ngữ nghĩa. Ngữ liệu của bài báo gồm 1.000 tên riêng ở Hồ Chí Minh và 7.000 tên riêng ở Mát-xcơ-va được thu thập và chọn lọc từ các tờ báo, quảng cáo, biển hiệu và các nguồn trên Internet. Đặc biệt, nghiên cứu này có tính cấp thiết đối với việc phổ biến rộng rãi danh xưng các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và những cấp độ còn thiếu trong việc nghiên cứu chúng. Dựa trên nền tảng nghiên cứu các ngữ liệu có thể đưa ra kết luận về việc phân chia những khác biệt trong tên riêng của các cơ sở dịch vụ này thành một vài nhóm, điển hình là tính đa dạng của việc đặt tên các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và tính đại diện của các nhóm tên vùng miền.
520 |aThe article provides a comparative analysis of the proper names of catering businesses in Moscow and Ho Chi Minh City, thence, sheds light on their formative and semantic differences. The corpus used in the article includes 1,000 names in Ho Chi Minh City and 7,000 names in Moscow collected and selected from newspapers, advertisements, signs and online resources. In particular, this study is critical to the dissemination of the names of catering businesses as well as to a gap in the research. The analysis of corpus concluded that the differences in the proper names of catering businesses can be classified into groups, including diversity of naming and representation of regional names.
65010|aNghiên cứu Văn hóa|xNga
6530 |aForm
6530 |aSemantic
6530 |aNgữ nghĩa
6530 |aProper names of businesses
6530 |aNames of catering businesses
6530 |aTên riêng các cơ sở kinh doanh
6530 |aTên của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
6530 |aHình thức
773|tTạp chí Khoa học Ngoại Ngữ|gSố 59/2019 (Tháng 10/2019)
890|a0|b0|c1|d2