• Bài trích
  • Ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa” trong diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt = Personification ontological metaphor in English and Vietnamese political discourses /

Tác giả CN Nguyễn, Tiến Dũng
Nhan đề Ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa” trong diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt = Personification ontological metaphor in English and Vietnamese political discourses /Nguyễn Tiến Dũng
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2019
Mô tả vật lý tr.3-11
Tóm tắt Ẩn dụ ý niệm là một công cụ tri nhận quan trọng trong diễn ngôn chính trị giúp người nói ý niệm hóa những khái niệm trừu tượng, tạo ảnh hưởng tích cực và thuyết phục đối với người nghe. Vì lẽ đó, các diễn giả chính trị thường sử dụng ẩn dụ ý niệm để gia tăng hiệu quả các diễn ngôn chính trị. Bài viết này nghiên cứu việc sử dụng ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa“, loại ẩn dụ bản thể tiêu biểu nhất với đặc trưng ý niệm hóa vật thể như một con người trong các diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt – một sự lựa chọn phổ biến của nhiều chính trị gia.
Tóm tắt Conceptual metaphors serve as an important instrument of cognition in political discourses, helping speakers to conceptualize abstract concepts and exert positive and persuasive effects on listeners. Hence, politician – speakers tend to employ conceptual metaphors to intensify the effectiveness of their political discourses. The article investigates the use of personification ontological metaphors, the most typical type of ontological metaphor which conceptualizes an object as a person, in English and Vietnamese political discourses – a prefereable choice of many politicians.
Đề mục chủ đề Nghiên cứu ngôn ngữ--Phương pháp ẩn dụ
Thuật ngữ không kiểm soát Mapping
Thuật ngữ không kiểm soát Political discourse
Thuật ngữ không kiểm soát Diễn ngôn chính trị
Thuật ngữ không kiểm soát Ẩn dụ ý niệm
Thuật ngữ không kiểm soát Conceptual metaphor
Thuật ngữ không kiểm soát Ánh xạ
Thuật ngữ không kiểm soát Ẩn dụ bản thể
Thuật ngữ không kiểm soát Ontological metaphor
Thuật ngữ không kiểm soát Nhân cách hóa
Thuật ngữ không kiểm soát Personification
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ- Số 57/2019 (Tháng 1/2019)
000 00000nab#a2200000ui#4500
00159138
0022
00485E45064-C53F-4384-985D-3245A0430D8A
005202404142020
008081223s2019 vm| vie
0091 0
039|a20240414202023|btult|c20220427111102|dhuongnt|y20200708144304|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1001 |aNguyễn, Tiến Dũng
24510|aẨn dụ bản thể “nhân cách hóa” trong diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt = Personification ontological metaphor in English and Vietnamese political discourses /|cNguyễn Tiến Dũng
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2019
30010|atr.3-11
520 |aẨn dụ ý niệm là một công cụ tri nhận quan trọng trong diễn ngôn chính trị giúp người nói ý niệm hóa những khái niệm trừu tượng, tạo ảnh hưởng tích cực và thuyết phục đối với người nghe. Vì lẽ đó, các diễn giả chính trị thường sử dụng ẩn dụ ý niệm để gia tăng hiệu quả các diễn ngôn chính trị. Bài viết này nghiên cứu việc sử dụng ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa“, loại ẩn dụ bản thể tiêu biểu nhất với đặc trưng ý niệm hóa vật thể như một con người trong các diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt – một sự lựa chọn phổ biến của nhiều chính trị gia.
520 |aConceptual metaphors serve as an important instrument of cognition in political discourses, helping speakers to conceptualize abstract concepts and exert positive and persuasive effects on listeners. Hence, politician – speakers tend to employ conceptual metaphors to intensify the effectiveness of their political discourses. The article investigates the use of personification ontological metaphors, the most typical type of ontological metaphor which conceptualizes an object as a person, in English and Vietnamese political discourses – a prefereable choice of many politicians.
65010|aNghiên cứu ngôn ngữ|xPhương pháp ẩn dụ
6530 |aMapping
6530 |aPolitical discourse
6530 |aDiễn ngôn chính trị
6530 |aẨn dụ ý niệm
6530 |aConceptual metaphor
6530 |aÁnh xạ
6530 |aẨn dụ bản thể
6530 |aOntological metaphor
6530 |aNhân cách hóa
6530 |aPersonification
773|tTạp chí Khoa học Ngoại Ngữ|gSố 57/2019 (Tháng 1/2019)
890|a0|b0|c1|d2