Dòng Nội dung
1
Các biến đổi ngữ âm lịch sử với việc tạo từ tiếng Việt / Vũ Đức Nghiệu. // Ngôn ngữ và đời sống 2015, Số 5 (312)
2015
3-16 tr.

This paper deals with words formed by changing cluster initials of words recorded in A. de Rhode s Dictionarivm Annamitcivm lvsitanvm, et Latinvm ope in 17th century. For example, blạt> bật - lật - trật- trật lất; tlo u > trống - trống lống; mlat >lát - nhát;... Alose, ít deals with word formed bay changing initials or cluster initials of other words recorded in other dictionaries, eg. buồn - muốn; bủn - mủn; mờ - lờ - nhờ; trệch (chệch) - lệch...What we found is thát historial phonetic changes of the Vietnamese language contributed to its word formation. Historical changes of initials or cluster initials of words can resulted in formation of new words. However, these are not morphological or regular changes like morphological change of Indo-European language.

2
Cấu tạo từ trong tiếng Cor./ Tạ Văn Thông // Ngôn ngữ và đời sống 2013, Số 6 (212)
2013
tr. 1-7

Through the description of the methods for word forming in Cor Language, there should be some comments as the following: 1. Cor language is a true representative of the group containing isolating language. It is a type of “ancient” subgroup with the most notable feature: morphemes may not coincide with syllables. 2. Subordinate compounds have rather developed. Type of partial reduplication is commonly used. Paratactic compounds are very close to the whole reduplication in the meanings of complex words. 3. In the modern Cor language, affixation works quite actively. The involvement of prefixes is much more than infixes. This type of prefixes usage is very close to the analytic nature, with the way to the “mechanical” compound, when forming derivative words.

3
Đặc điểm của khả năng tạo từ của các đơn vị đơn tiết tiếng Việt = Features of derivational ability of single syllable units in Vietnamese / Nguyễn Văn Khang. // Tạp chí khoa học ngoại ngữ 52/2017
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
tr.15-24

Các đơn vị đơn tiết Hán Việt có một vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống từ vựng tiếng Việt. Từ góc độ cấu tạo từ, có thể nói, có bao nhiêu đơn vị đơn tiết Hán Việt thì có bấy nhiêu đơn vị tạo từ Hán Việt (hình vị/từ tố). Bài viết này xem xét khả năng tạo từ của các đơn vị đơn tiết Hán Việt ở các bình diện như: từ hóa hình vị để tạo ra từ đơn tiết Hán Việt; đồng hóa về ngữ nghĩa, cấu trúc cũng như khả năng tạo ra từ mới theo mô hình cấu tạo từ tiếng Việt để tạo nên các từ đa tiết Hán Việt. Nhờ đó, với một số lượng khoảng 3.500 đơn vị đơn đơn tiết Hán Việt có thể tạo ra một số lượng lớn các từ ngữ Hán Việt và khả năng này luôn ở trạng thái “mở”.

4
Đặc trưng ngữ pháp của hiện tượng chuyển loại các từ chỉ bộ phận cơ thể người trong tiếng Anh / Hồ Ngọc Trung. // Ngôn ngữ và đời sống 2015, Số 6 (236).
2015
36-40 tr.

Conversion is a productive type of word formation in english. Of the groups of nouns most likely subject to conversion, names of human body parts are seen as a fertile source of new words added to the stock of english vocabulary. Despite this fact, not much research has been conducted on how this type of nouns undergoes conversion. The aim of this article is to examine the gramatical characteristics of conversion of English word denoting human body parts, and, in the coming ones, systematically investigate the semantic aspects as well as the Vietnamese equivalents of he phenomenon.

5
Formação de palavras em português / Valter Kehdi.
São Paulo : Ed. Atica , 1992
64 p. ; 30 cm.