THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY LIBRARY
Giới thiệu
Đội ngũ cán bộ
Cơ cấu tổ chức
Định hướng phát triển
Tài nguyên và dịch vụ
Lịch sử
Góc thư viện
Ảnh thư viện
Videos thư viện
Nghiệp vụ thư viện
Dịch vụ
Mượn, trả tài liệu
Gia hạn tài liệu
Đặt mượn tài liệu
Đọc tại chỗ
Tư vấn, hỗ trợ thông tin
Cung cấp thông tin theo yêu cầu
Đào tạo người dùng tin
Phòng học nhóm
Tra cứu
Tra cứu đơn giản
Tra cứu nâng cao
Tra cứu toàn văn
Tài liệu theo học phần
Tạp chí
Hỗ trợ
Gửi yêu cầu - Góp ý
HƯỚNG DẪN TRA CỨU TÀI LIỆU
Hướng dẫn - trợ giúp
Hướng dẫn tra cứu tạp chí điện tử
Hỏi đáp nhanh
Tải về
Diễn đàn
Thông tin tài khoản
100
Đăng nhập
Tra cứu đơn giản
Tra cứu nâng cao
Tra cứu toàn văn
Tài liệu theo học phần
Sắp xếp:
Nhan đề
Tác giả
Ký hiệu PL/XG
Năm xuất bản và Nhan đề
Năm xuất bản và Tác giả
Tăng dần
Giảm dần
Dòng
Nội dung
1
7つの習慣 : 成功には原則があった! / The seven habits of highly effective people / Stephen R Covey, Skinner, James, 茂 川西 :
Tōkyō : キング・ベア, 1996.
481, xi p. : ill.; 20 cm.
2
Ẩn dụ ý niệm qua các từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể người “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái = Conceptual metaphor through words denoting characteristics, mood and emotions with elements expressing "heart "- "jai" in Thai / Trịnh Thị Thu Hà.
// Tạp chí khoa học ngoại ngữ 51/2017
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
tr. 42-52
Ẩn dụ ý niệm từ lâu đã được coi là một công cụ tri nhận hữu hiệu để con người ý niệm hóa các nội dung trừu tượng. Nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể người là một trong những nhóm từ ra đời sớm nhất gắn với sự quan sát, nhận thức từ buổi sơ khai của con người và được xếp vào nhóm từ vựng cơ bản của các ngôn ngữ. Tuy nhiên trong đời sống giao tiếp nhóm từ trên được sử dụng một cách khác nhau ở mỗi ngôn ngữ từ cách biểu đạt định danh đến cách thức chuyển nghĩa và cấu tạo nên các cụm từ hoặc được ẩn dụ hóa để biểu trưng các trạng thái tâm lí, tình cảm khác nhau của con người tùy thuộc vào phương thức tư duy và đặc trưng văn hóa của từng dân tộc. Trong bài viết này, tác giả sẽ thu thập và phân tích ẩn dụ ý niệm qua những từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái dưới góc nhìn của lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận.
3
Cấu trúc tính cách và vai trò của tính cách đối với chất lượng công việc: một nghiên cứu dựa trên mẫu là người Việt Nam : Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở / Hoàng Gia Thư chủ nhiệm đề tài, Nguyễn Thị Minh Hiếu.
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2015.
23 tr.; 30 cm.
4
Effects of mental workload on stress and well being : the moderating role of personality = Ảnh hưởng của khối lượng công việc tinh thần lên căng thẳng và hạnh phúc: Vai trò điều tiết của tính cách / Nguyễn Thị Thùy Dung; Hoàng Gia Thư hướng dẫn.
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2023
v, 58 p. : minh họa ; 30 cm.
5
Giải phẫu sự phụ thuộc / Takeo Doi ; Hoàng Hưng dịch.
Hà Nội : Tri thức, 2008.
229 tr. ; 20 cm.
1
2
3
of 3