Dòng
|
Nội dung
|
1
|
Cảnh huống và chính sách ngôn ngữ ở Việt Nam. Hà Nội : Nxb. Khoa học xã hội, 2002370 tr. ; 20 cm.Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia. Viện Ngôn ngữ học.Trình bày cơ sở lí luận, thực tiễn khi xây dựng chính sách ngôn ngữ của Việt Nam trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Tìm hiểu về cảnh huống từng vùng miền cụ thể của Việt Nam giai đoạn hiện nay, từ đó đưa ra những kiến nghị và giải pháp cho chính sách ngôn ngữ trong thời kì Việt Nam đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế
|
2
|
Kế hoạch hóa ngôn ngữ : Ngôn ngữ học xã hội vĩ mô / Nguyễn Văn Khang. Hà Nội : Nxb. Khoa học xã hội, 2003498 tr. ; 21 cm.Sự ra đời và đặc điểm kế hoạch hoá ngôn ngữ. Tính biến đổi ngôn ngữ, thái độ ngôn ngữ và sự điều tiết của ngôn ngữ đối với kế hoạch hoá ngôn ngữ. Chính sách lập pháp về ngôn ngữ. Kế hoạch hoá địa vị ngôn ngữ, bản thể ngôn ngữ, uy tín ngôn ngữ và cách nhìn tổng thể về kế hoạch hoá ngôn ngữ của Harld Haarmann.
|
3
|
Ngôn ngữ học xã hội : Lí thuyết ngôn ngữ học xã hội; ngôn ngữ học xã hội ở Việt Nam / Nguyễn Văn Khang. Hà Nội : Nxb. Giáo dục, 2012549 tr. ; 24 cm.Những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ học xã hội: Mục đích, nội dung nghiên cứu, hiện tượng song ngữ, ngôn ngữ lai tạp: Pidgin và Creoles, song thể ngữ, đa thể ngữ, phương ngữ, ngôn ngữ và giai cấp, giới tính, giao tiếp ngôn ngữ, phương pháp điều tra và xử lý tư liệu ngôn ngữ học xã hội
|
|
|
|
|