Tác giả CN
| Lê, Thị Hồng Hà |
Nhan đề
| Đặc điểm và biểu hiện của mô hình từ vựng hóa sự kiện chuyển động trong tiếng Hán và tiếng Việt / Lê Thị Hồng Hà |
Mô tả vật lý
| Tr. 16 - 24 |
Tóm tắt
| Chuyển động là một trong những hoạt động phổ biến của con người. Các ngôn ngữ đều sử dụng những phương thức khác nhau để biểu thị sự kiện chuyển động. Leonard Talmy (1975, 1985, 1991, 2000), thông qua các nghiên cứu trong một thời gian dài về các loại hình từ vựng hóa khác nhau của nhiều ngôn ngữ, đã từng bước hoàn thiện mô hình về các sự kiện chuyển động. Tuy nhiên, những nghiên cứu của Talmy về tiếng Hán vẫn chưa thực sự toàn
diện, đồng thời ông cũng chưa đề cập đến loại hình khung ngôn ngữ tiếng Việt. Bài nghiên cứu này bổ sung cho phần thiếu hụt trong nghiên cứu của Talmy. Căn cứ nguồn ngữ liệu khẩu
ngữ, trên cơ sở mô tả đầy đủ các mô hình từ vựng hóa động từ biểu thị sự kiện chuyển động trong tiếng Việt và tiếng Hán hiện đại, nghiên cứu này phân tích sự khác biệt về cú pháp và ngữ nghĩa giữa các động từ biểu thị sự kiện chuyển động trong tiếng Việt và tiếng Hán, từ đó xây dựng mô hình từ vựng hóa về sự kiện chuyển động và khung ngôn ngữ biểu thị sự kiện chuyển động giữa hai ngôn ngữ này. |
Tóm tắt
| Motion is one of the most universal phenomena among humans and expressed by different ways in languages. Leonard Talmy (1975, 1985, 1991, 2000), through his long-term studies on various languages’ lexicalization patterns, developed a typological framework of motion events. However, his studies on Chinese are not yet comprehensive and those on Vietnamese are missing. This study aims to fill these gaps in Talmy’s research. Based on
natural spoken corpora, this study fully describes the lexicalization patterns of verbs expressing motion events in the modern Vietnamese and Chinese languages, thence the syntactic and semantic differences between them. On that basis, this study develops a lexicalization framework of motion events for both languages |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Trung Quốc--Sự kiện chuyển động--Tiếng Việt |
Thuật ngữ không kiểm soát
| So sánh tiếng Hán - tiếng Việt, |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Sự kiện chuyển động |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Trung Quốc |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ vựng |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Việt |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- Số 77/2024 |
|
000
| 00000nab#a2200000u##4500 |
---|
001 | 70195 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | ED8C0FEA-40B5-429C-B789-8501EC0158F0 |
---|
005 | 202406061431 |
---|
008 | 240528s2024 vm vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456372640 |
---|
039 | |a20241129144440|bidtocn|c20240606143136|dmaipt|y20240528143555|zmaipt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aLê, Thị Hồng Hà |
---|
245 | 10|aĐặc điểm và biểu hiện của mô hình từ vựng hóa sự kiện chuyển động trong tiếng Hán và tiếng Việt / |cLê Thị Hồng Hà |
---|
300 | |aTr. 16 - 24 |
---|
520 | |aChuyển động là một trong những hoạt động phổ biến của con người. Các ngôn ngữ đều sử dụng những phương thức khác nhau để biểu thị sự kiện chuyển động. Leonard Talmy (1975, 1985, 1991, 2000), thông qua các nghiên cứu trong một thời gian dài về các loại hình từ vựng hóa khác nhau của nhiều ngôn ngữ, đã từng bước hoàn thiện mô hình về các sự kiện chuyển động. Tuy nhiên, những nghiên cứu của Talmy về tiếng Hán vẫn chưa thực sự toàn
diện, đồng thời ông cũng chưa đề cập đến loại hình khung ngôn ngữ tiếng Việt. Bài nghiên cứu này bổ sung cho phần thiếu hụt trong nghiên cứu của Talmy. Căn cứ nguồn ngữ liệu khẩu
ngữ, trên cơ sở mô tả đầy đủ các mô hình từ vựng hóa động từ biểu thị sự kiện chuyển động trong tiếng Việt và tiếng Hán hiện đại, nghiên cứu này phân tích sự khác biệt về cú pháp và ngữ nghĩa giữa các động từ biểu thị sự kiện chuyển động trong tiếng Việt và tiếng Hán, từ đó xây dựng mô hình từ vựng hóa về sự kiện chuyển động và khung ngôn ngữ biểu thị sự kiện chuyển động giữa hai ngôn ngữ này. |
---|
520 | |aMotion is one of the most universal phenomena among humans and expressed by different ways in languages. Leonard Talmy (1975, 1985, 1991, 2000), through his long-term studies on various languages’ lexicalization patterns, developed a typological framework of motion events. However, his studies on Chinese are not yet comprehensive and those on Vietnamese are missing. This study aims to fill these gaps in Talmy’s research. Based on
natural spoken corpora, this study fully describes the lexicalization patterns of verbs expressing motion events in the modern Vietnamese and Chinese languages, thence the syntactic and semantic differences between them. On that basis, this study develops a lexicalization framework of motion events for both languages |
---|
650 | 17|aTiếng Trung Quốc|xSự kiện chuyển động|xTiếng Việt |
---|
653 | 0 |aSo sánh tiếng Hán - tiếng Việt, |
---|
653 | 0 |aSự kiện chuyển động |
---|
653 | 0 |aTiếng Trung Quốc |
---|
653 | 0 |aTừ vựng |
---|
653 | 0 |aTiếng Việt |
---|
773 | 0 |tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|gSố 77/2024 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|