Tác giả CN
| Bùi, Thị Mai Hương |
Nhan đề dịch
| Vietnamese quantifying adverb “Chỉ” and its equivalences in Chinese |
Nhan đề
| Phó từ hạn định “chỉ” trong tiếng Việt và các từ tương đương trong tiếng Hán/Bùi Thị Mai Hương |
Thông tin xuất bản
| 2014 |
Mô tả vật lý
| tr. 53-57 |
Tùng thư
| Hội Ngôn ngữ học Việt Nam |
Tóm tắt
| Due to Sino - Vietnamese contact, in Vietnamese there is a large number of borrowed from Chinese quantifying adverbs, which contribute to the repertoire of Vietnamese vocabulary. The quantifying adverb “chỉ” (only) is a typical example. In terms of relation with Chinese, “chỉ” is not just equivalent to “…” (zhi), but also “…” (jin), “…” (guang) and “…” (jiu) … However, among them there are also certain similarities and differences. In this article, we hope to point out the similarities and differences between “chỉ” in Vietnamese and the equivalences in Chinese, which intends to make a contribution to the Sino-Vietnamese comparison. |
Đề mục chủ đề
| Ngôn ngữ--Từ vựng học |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Chinese |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Vietnamese |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Equivalence |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Phó từ |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Hán |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Adverb “only” |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Phó từ hạn định |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Việt |
Nguồn trích
| Ngôn ngữ và đời sống- 2014, Số 2 (220) |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 31107 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 41369 |
---|
005 | 201812041024 |
---|
008 | 140514s2014 vm| a 000 0 vie d |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a08683409 |
---|
035 | |a1456402876 |
---|
039 | |a20241129091322|bidtocn|c20181204102453|dhuongnt|y20140514153247|zngant |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aBùi, Thị Mai Hương |
---|
242 | 0 |aVietnamese quantifying adverb “Chỉ” and its equivalences in Chinese|yeng |
---|
245 | 10|aPhó từ hạn định “chỉ” trong tiếng Việt và các từ tương đương trong tiếng Hán/|cBùi Thị Mai Hương |
---|
260 | |c2014 |
---|
300 | |atr. 53-57 |
---|
362 | 0 |aSố 2 (2014) |
---|
362 | 0 |aVol. 2 (Feb. 2014) |
---|
490 | 0 |aHội Ngôn ngữ học Việt Nam |
---|
520 | |aDue to Sino - Vietnamese contact, in Vietnamese there is a large number of borrowed from Chinese quantifying adverbs, which contribute to the repertoire of Vietnamese vocabulary. The quantifying adverb “chỉ” (only) is a typical example. In terms of relation with Chinese, “chỉ” is not just equivalent to “…” (zhi), but also “…” (jin), “…” (guang) and “…” (jiu) … However, among them there are also certain similarities and differences. In this article, we hope to point out the similarities and differences between “chỉ” in Vietnamese and the equivalences in Chinese, which intends to make a contribution to the Sino-Vietnamese comparison. |
---|
650 | 17|aNgôn ngữ|xTừ vựng học |
---|
653 | 0 |aChinese |
---|
653 | 0 |aVietnamese |
---|
653 | 0 |aEquivalence |
---|
653 | 0 |aPhó từ |
---|
653 | 0 |aTiếng Hán |
---|
653 | 0 |aAdverb “only” |
---|
653 | 0 |aPhó từ hạn định |
---|
653 | 0 |aTiếng Việt |
---|
773 | |tNgôn ngữ và đời sống|g2014, Số 2 (220) |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|