Tác giả CN
| Aragón, Pablo J. |
Nhan đề dịch
| El sintagma verbal Español. Apuntes gramaticales para estudiantes de Español como lengua extranjera. |
Nhan đề
| Cụm động từ tiếng Tây Ban Nha. Một số vấn đề ngữ pháp cần lưu ý cho sinh viên học tiếng Tây Ban Nha = El sintagma verbal Español. Apuntes grammaticales para estudiantes de Español como lengua extranjera /Pablo J. Aragón. |
Thông tin xuất bản
| 2014. |
Mô tả vật lý
| tr. 60-80. |
Tùng thư
| Trường Đại học Hà Nội. |
Tóm tắt
| Động từ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong một ngôn ngữ. Cần xem xét nó trong cả cụm từ, có nghĩa là, cùng lúc phải xem xét một từ trong mối tương quan tổng thể với các từ khác, và mối tương quan này có được dựa trên những nguyên tắc nhất định trong đó có tính thống nhất về thời, thể, giống, số, đồng thời cũng phải xem xét động từ tách biệt khỏi cụm từ. Động từ nằm trong phạm vi của một diễn ngôn, tại ranh giới giữa những tín hiệu đã được phát ngôn và đang được phát ngôn, ngay tại nơi mà ký hiệu đó trở thành ngôn ngữ. Động từ là từ loại chịu nhiều biến đổi về mặt ngữ pháp nhất và đa dạng nhất về hình thái, vì vậy người học tiếng Tây Ban Nha cần phải đặc biệt chú ý đến loại từ này. |
Tóm tắt
| The threshold of essence of a particular language lies at the point where its verb first appears. This verb must therefore be treated as a composite entity, at the same time a word among other words, subjected to the same rules of case and agreement as other words, and yet set apart from all other words, in a region which is not that of the spoken, but rather that from which one speaks. It is on the fringe of discourse, at the connection between what is said and what is saying itself, exactly at that point where signs are in the process of becoming language. Verbs vary by type, and each type is determined by the kinds of words that follow it and the relationship those words have with the verb itself. The verb is full of shades, and for these reasons and more Spanish learners are supposed to give them a special attention. |
Đề mục chủ đề
| Ngôn ngữ--Tiếng Tây Ban Nha--Nghiên cứu--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Gramática. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ngữ pháp. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Español. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Sintagma verbal español. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Spainish. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Cụm động từ. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Tây Ban Nha. |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- 2014, Số 38. |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 31154 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 41425 |
---|
005 | 202205311034 |
---|
008 | 140516s2014 vm| spa |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18592503 |
---|
035 | |a1456414135 |
---|
039 | |a20241202135113|bidtocn|c20220531103410|dhuongnt|y20140516161953|zngant |
---|
041 | 0 |aspa |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aAragón, Pablo J. |
---|
242 | 0 |aEl sintagma verbal Español. Apuntes gramaticales para estudiantes de Español como lengua extranjera.|yeng |
---|
245 | 10|aCụm động từ tiếng Tây Ban Nha. Một số vấn đề ngữ pháp cần lưu ý cho sinh viên học tiếng Tây Ban Nha = El sintagma verbal Español. Apuntes grammaticales para estudiantes de Español como lengua extranjera /|cPablo J. Aragón. |
---|
260 | |c2014. |
---|
300 | |atr. 60-80. |
---|
362 | 0 |aSố 38 (2014). |
---|
362 | 0 |aVol. 38 (Mar. 2014) |
---|
490 | 0 |aTrường Đại học Hà Nội. |
---|
520 | |aĐộng từ đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong một ngôn ngữ. Cần xem xét nó trong cả cụm từ, có nghĩa là, cùng lúc phải xem xét một từ trong mối tương quan tổng thể với các từ khác, và mối tương quan này có được dựa trên những nguyên tắc nhất định trong đó có tính thống nhất về thời, thể, giống, số, đồng thời cũng phải xem xét động từ tách biệt khỏi cụm từ. Động từ nằm trong phạm vi của một diễn ngôn, tại ranh giới giữa những tín hiệu đã được phát ngôn và đang được phát ngôn, ngay tại nơi mà ký hiệu đó trở thành ngôn ngữ. Động từ là từ loại chịu nhiều biến đổi về mặt ngữ pháp nhất và đa dạng nhất về hình thái, vì vậy người học tiếng Tây Ban Nha cần phải đặc biệt chú ý đến loại từ này. |
---|
520 | |aThe threshold of essence of a particular language lies at the point where its verb first appears. This verb must therefore be treated as a composite entity, at the same time a word among other words, subjected to the same rules of case and agreement as other words, and yet set apart from all other words, in a region which is not that of the spoken, but rather that from which one speaks. It is on the fringe of discourse, at the connection between what is said and what is saying itself, exactly at that point where signs are in the process of becoming language. Verbs vary by type, and each type is determined by the kinds of words that follow it and the relationship those words have with the verb itself. The verb is full of shades, and for these reasons and more Spanish learners are supposed to give them a special attention. |
---|
650 | 17|aNgôn ngữ|xTiếng Tây Ban Nha|xNghiên cứu|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aGramática. |
---|
653 | 0 |aNgữ pháp. |
---|
653 | 0 |aEspañol. |
---|
653 | 0 |aSintagma verbal español. |
---|
653 | 0 |aSpainish. |
---|
653 | 0 |aCụm động từ. |
---|
653 | 0 |aTiếng Tây Ban Nha. |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|g2014, Số 38. |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|