Tác giả CN
| Trịnh, Thị Vĩnh Hạnh. |
Nhan đề
| Khảo sát cách dùng lượng từ trong hai ngôn ngữ Trung Quốc-Việt Nam và một số thủ pháp dịch = An investigation on the use of measure words in Chinese and Vietnamese languages, and their translation techniques /Trịnh Thị Vĩnh Hạnh. |
Thông tin xuất bản
| 2014. |
Mô tả vật lý
| tr. 141-154. |
Tùng thư
| Trường Đại học Hà Nội. |
Tóm tắt
| Kết quả khảo sát cách dịch lượng từ trong tác phẩm tiếng Trung Quốc “Một nửa đàn ông là đàn bà” và tác phẩm “Đất rừng phương Nam” cho thấy thường xuất hiện các trường hợp dịch tương đương và dịch không tương đương. Trong bài viết này, dịch tương đương được hiểu là một lượng từ trong văn bản gốc được dịch thành một lượng từ cùng loại và có ý nghĩa tương ứng. Dịch không tương đương là một lượng từ trong văn bản gốc hoặc không được dịch hoặc được dịch thành một lượng từ loại khác và có ý nghĩa khác. Khi lượng từ xuất hiện trong cấu trúc “Số từ + Lượng từ + Danh từ”, phần lớn lượng từ được chuyển dịch tương đương, tuy nhiên trường hợp lượng từ được chuyển dịch không tương đương cũng tương đối phổ biến, đặc biệt khi số từ là 1, phần lớn lượng từ được chuyển dịch không tương đương. Lượng từ trong kết cấu “Lượng từ + Danh từ” trong tiếng Việt khi dịch sang tiếng Trung Quốc được chuyển dịch bằng nhiều cách khác nhau. Việc khảo sát cách dịch lượng từ trong hai ngôn ngữ Trung và Việt giúp ta có thể hiểu thêm về cách dùng lượng từ của hai dân tộc Trung, Việt, thấy được sự khác nhau trong phương thức biểu đạt phạm trù lượng của hai cộng đồng ngôn ngữ, từ đó đề xuất một số thủ pháp dịch. |
Tóm tắt
| When Chinese measure words are translated into Vietnamese measure words or vice versa, two methods to translate are equivalent translating and nonequivalent translating. When the structure "number + measure word + noun" is translated from Chinese to Vietnamese or vice versa, equivalent translating method is mainly used, but when "number" is one, nonequivalent translating method is mainly used. When the structure "measure word + noun" is translated from Vietnamese into Chinese, nonequivalent translating method is used. In order to deeply understand about the measure word usage of two nations we made an investigation on Chinese - Vietnamese measure words in the translation activities to disclose the discrepancies in using measure word of two nations, which is inclined to lay solid foundational methods for Chinese - Vietnamese measure words translation. |
Đề mục chủ đề
| Ngôn ngữ--Kỹ năng dịch--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Trung Quốc. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Lượng từ. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Kỹ năng dịch. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Việt. |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- 2014, Số 38. |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 31179 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 41453 |
---|
005 | 202205311119 |
---|
008 | 140519s2014 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18592503 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
035 | |a1456376226 |
---|
039 | |a20241128183746|bidtocn|c20241128183519|didtocn|y20140519103116|zngant |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aTrịnh, Thị Vĩnh Hạnh. |
---|
245 | 10|aKhảo sát cách dùng lượng từ trong hai ngôn ngữ Trung Quốc-Việt Nam và một số thủ pháp dịch = An investigation on the use of measure words in Chinese and Vietnamese languages, and their translation techniques /|cTrịnh Thị Vĩnh Hạnh. |
---|
260 | |c2014. |
---|
300 | |atr. 141-154. |
---|
362 | 0 |aSố 38 (2014). |
---|
362 | 0 |aVol. 38 (Mar. 2014) |
---|
490 | 0 |aTrường Đại học Hà Nội. |
---|
520 | |aKết quả khảo sát cách dịch lượng từ trong tác phẩm tiếng Trung Quốc “Một nửa đàn ông là đàn bà” và tác phẩm “Đất rừng phương Nam” cho thấy thường xuất hiện các trường hợp dịch tương đương và dịch không tương đương. Trong bài viết này, dịch tương đương được hiểu là một lượng từ trong văn bản gốc được dịch thành một lượng từ cùng loại và có ý nghĩa tương ứng. Dịch không tương đương là một lượng từ trong văn bản gốc hoặc không được dịch hoặc được dịch thành một lượng từ loại khác và có ý nghĩa khác. Khi lượng từ xuất hiện trong cấu trúc “Số từ + Lượng từ + Danh từ”, phần lớn lượng từ được chuyển dịch tương đương, tuy nhiên trường hợp lượng từ được chuyển dịch không tương đương cũng tương đối phổ biến, đặc biệt khi số từ là 1, phần lớn lượng từ được chuyển dịch không tương đương. Lượng từ trong kết cấu “Lượng từ + Danh từ” trong tiếng Việt khi dịch sang tiếng Trung Quốc được chuyển dịch bằng nhiều cách khác nhau. Việc khảo sát cách dịch lượng từ trong hai ngôn ngữ Trung và Việt giúp ta có thể hiểu thêm về cách dùng lượng từ của hai dân tộc Trung, Việt, thấy được sự khác nhau trong phương thức biểu đạt phạm trù lượng của hai cộng đồng ngôn ngữ, từ đó đề xuất một số thủ pháp dịch. |
---|
520 | |aWhen Chinese measure words are translated into Vietnamese measure words or vice versa, two methods to translate are equivalent translating and nonequivalent translating. When the structure "number + measure word + noun" is translated from Chinese to Vietnamese or vice versa, equivalent translating method is mainly used, but when "number" is one, nonequivalent translating method is mainly used. When the structure "measure word + noun" is translated from Vietnamese into Chinese, nonequivalent translating method is used. In order to deeply understand about the measure word usage of two nations we made an investigation on Chinese - Vietnamese measure words in the translation activities to disclose the discrepancies in using measure word of two nations, which is inclined to lay solid foundational methods for Chinese - Vietnamese measure words translation. |
---|
650 | 17|aNgôn ngữ|xKỹ năng dịch|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aTiếng Trung Quốc. |
---|
653 | 0 |aLượng từ. |
---|
653 | 0 |aKỹ năng dịch. |
---|
653 | 0 |aTiếng Việt. |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|g2014, Số 38. |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|