• Bài trích
  • Âm tiết tiếng Việt và sự thể hiện “chức năng thi ca”./

Tác giả CN Nguyễn, Quang Hồng
Nhan đề dịch Vietnamese syllable and the expression of the “poetic function”.
Nhan đề Âm tiết tiếng Việt và sự thể hiện “chức năng thi ca”./Nguyễn Quang Hồng
Thông tin xuất bản 2014
Mô tả vật lý tr. 22-32.
Tùng thư Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học.
Tóm tắt Monosyllabism in the Vietnamese language decides syllables’ crucial function in constructing a verse’s melody and sonority as well as Vietnamese poetry versification in general. Syllables and their elements from a traditional point of view are the actual sounds that function to connect and symbolize the expressions in a verse. The author also studies the methods of rhythm breaking, rhythm finding and the contrast between even and uneven tones as well as between the sound levels in Vietnamese poetry, comparing with other nation’s poetries (such as Russian, Chinese…) with a view to highlight their specific and typological characteristics in performing the poetic function in Vietnamese poetic words.
Đề mục chủ đề Ngôn ngữ học--Ngữ âm--Tiếng Việt--TVĐHHN
Thuật ngữ không kiểm soát Syllable.
Thuật ngữ không kiểm soát Âm tiết.
Thuật ngữ không kiểm soát Associative-solidarity.
Thuật ngữ không kiểm soát Chức năng thi ca.
Thuật ngữ không kiểm soát Dòng thơ.
Thuật ngữ không kiểm soát Emotive – receptive.
Thuật ngữ không kiểm soát Monosyllabism.
Thuật ngữ không kiểm soát Nhịp thơ.
Thuật ngữ không kiểm soát Poetic function.
Thuật ngữ không kiểm soát Rhyme.
Thuật ngữ không kiểm soát Syllabic tones.
Thuật ngữ không kiểm soát Vần điệu.
Nguồn trích Ngôn ngữ.- 2014, Số 2 (297).
000 00000nab a2200000 a 4500
00132018
0022
00442366
005201812041418
008140915s2014 vm| vie
0091 0
022|a08667519
035|a1456416932
039|a20241130165924|bidtocn|c20181204141822|dhuongnt|y20140915145242|zsvtt
0410 |avie
044|avm
1000 |aNguyễn, Quang Hồng
2420 |aVietnamese syllable and the expression of the “poetic function”.|yeng
24510|aÂm tiết tiếng Việt và sự thể hiện “chức năng thi ca”./|cNguyễn Quang Hồng
260|c2014
300|atr. 22-32.
3620 |aSố 2 (2014).
4900 |aViện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học.
520|aMonosyllabism in the Vietnamese language decides syllables’ crucial function in constructing a verse’s melody and sonority as well as Vietnamese poetry versification in general. Syllables and their elements from a traditional point of view are the actual sounds that function to connect and symbolize the expressions in a verse. The author also studies the methods of rhythm breaking, rhythm finding and the contrast between even and uneven tones as well as between the sound levels in Vietnamese poetry, comparing with other nation’s poetries (such as Russian, Chinese…) with a view to highlight their specific and typological characteristics in performing the poetic function in Vietnamese poetic words.
65017|aNgôn ngữ học|xNgữ âm|zTiếng Việt|2TVĐHHN
6530 |aSyllable.
6530 |aÂm tiết.
6530 |aAssociative-solidarity.
6530 |aChức năng thi ca.
6530 |aDòng thơ.
6530 |aEmotive – receptive.
6530 |aMonosyllabism.
6530 |aNhịp thơ.
6530 |aPoetic function.
6530 |aRhyme.
6530 |aSyllabic tones.
6530 |aVần điệu.
773|tNgôn ngữ.|g2014, Số 2 (297).
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào