Tác giả CN
| Nguyễn, Trọng Phúc. |
Nhan đề dịch
| Productive forces and productive relations - A perception from the process of national industrialization and modernization. |
Nhan đề
| Lực lượng và quan hệ sản xuất nhìn từ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. /Nguyễn Trọng Phúc. |
Thông tin xuất bản
| 2014 |
Mô tả vật lý
| tr. 9-14. |
Tùng thư
| Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. |
Tóm tắt
| Do xuất phát điểm thấp lại qua thời gian dài chiến tranh tàn phá, Đảng Cộng sản Việt Nam sớm xác định công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH. Đảng và Nhà nước đã tập trung đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội. Nhưng lực lượng sản xuất bị kìm hãm bởi quan hệ sản xuất phát triển không đồng bộ. Nhận thức rõ nguyên nhân của trì trệ là sự mâu thuẫn giữa phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta đã xác định một trong những mục tiêu của CNH, HĐH là cải biến nước ta thành nước có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI, tiến hành cơ cấu lại và điều chỉnh chiến lược phát triển, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường,... chính là thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp. |
Đề mục chủ đề
| Lý luận chính trị--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Công nghiệp hóa - hiện đại hóa. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Lực lượng sản xuất. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Quan hệ sản xuất. |
Nguồn trích
| Lý luận chính trị.- 2014, Số 2. |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 32194 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 42545 |
---|
005 | 201812041629 |
---|
008 | 140926s2014 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a08682771 |
---|
035 | |a1456403219 |
---|
039 | |a20241129093052|bidtocn|c20181204162923|dhuongnt|y20140926083742|zhangctt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aNguyễn, Trọng Phúc. |
---|
242 | 0 |aProductive forces and productive relations - A perception from the process of national industrialization and modernization.|yeng |
---|
245 | 10|aLực lượng và quan hệ sản xuất nhìn từ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. /|cNguyễn Trọng Phúc. |
---|
260 | |c2014 |
---|
300 | |atr. 9-14. |
---|
362 | 0 |aSố 2 (2014). |
---|
490 | 0 |aHọc viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. |
---|
520 | |aDo xuất phát điểm thấp lại qua thời gian dài chiến tranh tàn phá, Đảng Cộng sản Việt Nam sớm xác định công nghiệp hóa XHCN là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH. Đảng và Nhà nước đã tập trung đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội. Nhưng lực lượng sản xuất bị kìm hãm bởi quan hệ sản xuất phát triển không đồng bộ. Nhận thức rõ nguyên nhân của trì trệ là sự mâu thuẫn giữa phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong thời kỳ đổi mới, Đảng ta đã xác định một trong những mục tiêu của CNH, HĐH là cải biến nước ta thành nước có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI, tiến hành cơ cấu lại và điều chỉnh chiến lược phát triển, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường,... chính là thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp. |
---|
650 | 10|aLý luận chính trị|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aCông nghiệp hóa - hiện đại hóa. |
---|
653 | 0 |aLực lượng sản xuất. |
---|
653 | 0 |aQuan hệ sản xuất. |
---|
773 | |tLý luận chính trị.|g2014, Số 2. |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|