• Bài trích
  • Optimization of spray drying process of ginger oleoresin using response surface methodology. /

Tác giả CN Ngô, Xuân Quang.
Nhan đề dịch Thành phần loài và đa dạng quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn sông Mekong.
Nhan đề Optimization of spray drying process of ginger oleoresin using response surface methodology. /Ngô Xuân Quang, Ngô Thị Lan.
Thông tin xuất bản 2014
Mô tả vật lý tr. 38-49.
Tùng thư Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
Tóm tắt Benthic macrofauna communities in the Mekong river were investigated on species composition, densities and biodiversity in 8 sampling stations. Results showed 109 species of aquatic invertebrates belonging to 3 great phylum: Mollusca, Arthropoda and Annelida. They are characterized by high densities with number from 202 to 3353 inds/m2 and high biodiversity (the Shannon – Wiener index H’ range from 1.3 – 3.2). Results of this study indicated variety of important biological resources of benthic macro – invertebrate in the Mekong River. Hence, there should have suitable policy and exploration to conserve valuable species for economic development and scientific purpose.
Tóm tắt Thành phần loài, mật độ phân bố và đa dạng sinh học của quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn đã được nghiên cứu tại 8 khu vực trên sông Mekong. Kết quả nghiên cứu ghi nhận được 109 loài thuộc 3 ngành lớn là Mollusca, Arthropoda và Annelida. Quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn ở đây không những có mật độ phân bố khá cao (dao động từ 202 tới 3353 cá thể/m2) mà còn rất đa dạng (Chỉ số Shanon – Wiener H’ dao động trong khoảng từ 1.3 – 3.2). Kết quả nghiên cứu cho thấy động vật đáy không xương sống cỡ lớn là nguồn tài nguyên sinh học quan trọng của vùng sông Mekong. Do đó, cần có những biện pháp quản lí và khai thác phù hợp để có thể bảo tồn các loài có giá trị kinh tế và khoa học.
Đề mục chủ đề Khoa học tự nhiên và công nghệ--TVĐHHN
Thuật ngữ không kiểm soát Đa dạng.
Thuật ngữ không kiểm soát Benthic macro – invertebrate.
Thuật ngữ không kiểm soát Biodiversity.
Thuật ngữ không kiểm soát Động vật đáy không xương sống cỡ lớn.
Thuật ngữ không kiểm soát Mekong River.
Thuật ngữ không kiểm soát Sông Mekong.
Tác giả(bs) CN Ngô, Thị Lan.
Nguồn trích Tạp chí Khoa học.- 2014, Số 58 (92).
000 00000nab a2200000 a 4500
00132477
0022
00442843
005201812051440
008141021s2014 vm| eng
0091 0
022|a18593100
035|a1456390489
039|a20241201150700|bidtocn|c20181205144015|dhuongnt|y20141021151345|zngant
0410 |aeng
044|avm
1000 |aNgô, Xuân Quang.
2420 |aThành phần loài và đa dạng quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn sông Mekong.|yvie
24510|aOptimization of spray drying process of ginger oleoresin using response surface methodology. /|cNgô Xuân Quang, Ngô Thị Lan.
260|c2014
300|atr. 38-49.
3620 |aVol. 58 (May, 2014).
4900 |aTrường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.
520|aBenthic macrofauna communities in the Mekong river were investigated on species composition, densities and biodiversity in 8 sampling stations. Results showed 109 species of aquatic invertebrates belonging to 3 great phylum: Mollusca, Arthropoda and Annelida. They are characterized by high densities with number from 202 to 3353 inds/m2 and high biodiversity (the Shannon – Wiener index H’ range from 1.3 – 3.2). Results of this study indicated variety of important biological resources of benthic macro – invertebrate in the Mekong River. Hence, there should have suitable policy and exploration to conserve valuable species for economic development and scientific purpose.
520|aThành phần loài, mật độ phân bố và đa dạng sinh học của quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn đã được nghiên cứu tại 8 khu vực trên sông Mekong. Kết quả nghiên cứu ghi nhận được 109 loài thuộc 3 ngành lớn là Mollusca, Arthropoda và Annelida. Quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn ở đây không những có mật độ phân bố khá cao (dao động từ 202 tới 3353 cá thể/m2) mà còn rất đa dạng (Chỉ số Shanon – Wiener H’ dao động trong khoảng từ 1.3 – 3.2). Kết quả nghiên cứu cho thấy động vật đáy không xương sống cỡ lớn là nguồn tài nguyên sinh học quan trọng của vùng sông Mekong. Do đó, cần có những biện pháp quản lí và khai thác phù hợp để có thể bảo tồn các loài có giá trị kinh tế và khoa học.
65010|aKhoa học tự nhiên và công nghệ|2TVĐHHN
6530 |aĐa dạng.
6530 |aBenthic macro – invertebrate.
6530 |aBiodiversity.
6530 |aĐộng vật đáy không xương sống cỡ lớn.
6530 |aMekong River.
6530 |aSông Mekong.
7000 |aNgô, Thị Lan.
773|tTạp chí Khoa học.|g2014, Số 58 (92).
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào