Tác giả CN
| Hồ, Thị Thông. |
Nhan đề dịch
| Applying the positron annihilation lifetime spectroscopy to study zeolite material. |
Nhan đề
| Áp dụng phương pháp đo thời gian sống của pô-si-trôn trong nghiên cứu vật liệu ze-ô-lit. /Hồ Thị Thông, Trần Quốc Dũng. |
Thông tin xuất bản
| 2014 |
Mô tả vật lý
| tr. 132-139. |
Tùng thư
| Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. |
Tóm tắt
| Phương pháp phổ thời gian sống của pô-si-trôn (positron) là một trong những kĩ thuật không phá hủy hữu hiệu để nghiên cứu vật liệu. Ze-ô-lit (zeolite) là một vật liệu hữu ích trong nhiều ứng dụng thực tiễn nhờ vào cấu trúc đặc biệt với những hệ thống lỗ rỗng có kích thước khác nhau. Trong nghiên cứu này, các phép đo phổ thời gian sống của pô-si-trôn trong ze-ô-lit Fe-MFI-100, ZSM-5, Fe-FER, LDH, Fe-SBA-15 được tiến hành. Các kết quả ban đầu về đăc điểm cấu trúc bên trong ze-ô-lit cho thấy: thứ nhất, các ze-ô-lit có bán kính khoảng 0,254nm-0,419 nm đối với lỗ rỗng nhỏ và 0,747nm-1,238nm đối với lỗ rỗng trung bình, trong đó lỗ rỗng của Fe-SBA-15 có kích thước lớn nhất (0,419nm và 1,238nm); thứ hai, trong ZSM-5, Fe-MFI-100 và Fe-FER mật độ của lỗ rỗng nhỏ lớn hơn nhiều sovới lỗ rỗng trung bình, nhưng trong Fe-SBA-15 thì ngược lại. |
Tóm tắt
| The positron annihilation lifetime spectroscopy (PALS) is an effective non-destructive technique for studying materials. It has been developed to find out the structures of materials and obtained results with a high accuracy in many different types of material. Because of the special structure with a network of different pores, zeolite is a very useful material used for various applications. PALS was applied to probe this structure of zeolite, particularly of Fe-MFI-100, ZSM-5, Fe-FER, LDH, Fe-SBA-15. The initial results of the pore size in zeolites show that: first, the studied zeolites have radius of pores from 0,254nm to 0,419nm for micro-pore and from 0,747nm-1,238nm for meso-pore. The pores inside Fe-SBA-15 have the largest size with 0,419nm and 1,238nm; second, about the density of these pores: for ZSM-5, Fe-MFI-100 and Fe-FER, the micro-pore density is significantly higher compared with meso-pore density, conversely in Fe-SBA-15 meso-pore density is dominant. |
Đề mục chủ đề
| Khoa học tự nhiên và công nghệ--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Cấu trúc lỗ rỗng trong ze-ô-lit. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Structure of zeolite. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| The positron annihilation lifetime spectroscopy. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Thời gian sống pô-si-trôn. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ze-ô-lit. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Zeolite. |
Tác giả(bs) CN
| Trần, Quốc Dũng. |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học.- 2014, Số 58 (92). |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 32502 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 42868 |
---|
005 | 201812051444 |
---|
008 | 141022s2014 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18593100 |
---|
035 | |a1456383899 |
---|
039 | |a20241129095839|bidtocn|c20181205144419|dhuongnt|y20141022143411|zngant |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aHồ, Thị Thông. |
---|
242 | 0 |aApplying the positron annihilation lifetime spectroscopy to study zeolite material.|yeng |
---|
245 | 10|aÁp dụng phương pháp đo thời gian sống của pô-si-trôn trong nghiên cứu vật liệu ze-ô-lit. /|cHồ Thị Thông, Trần Quốc Dũng. |
---|
260 | |c2014 |
---|
300 | |atr. 132-139. |
---|
362 | 0 |aVol. 58 (May, 2014). |
---|
490 | 0 |aTrường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. |
---|
520 | |aPhương pháp phổ thời gian sống của pô-si-trôn (positron) là một trong những kĩ thuật không phá hủy hữu hiệu để nghiên cứu vật liệu. Ze-ô-lit (zeolite) là một vật liệu hữu ích trong nhiều ứng dụng thực tiễn nhờ vào cấu trúc đặc biệt với những hệ thống lỗ rỗng có kích thước khác nhau. Trong nghiên cứu này, các phép đo phổ thời gian sống của pô-si-trôn trong ze-ô-lit Fe-MFI-100, ZSM-5, Fe-FER, LDH, Fe-SBA-15 được tiến hành. Các kết quả ban đầu về đăc điểm cấu trúc bên trong ze-ô-lit cho thấy: thứ nhất, các ze-ô-lit có bán kính khoảng 0,254nm-0,419 nm đối với lỗ rỗng nhỏ và 0,747nm-1,238nm đối với lỗ rỗng trung bình, trong đó lỗ rỗng của Fe-SBA-15 có kích thước lớn nhất (0,419nm và 1,238nm); thứ hai, trong ZSM-5, Fe-MFI-100 và Fe-FER mật độ của lỗ rỗng nhỏ lớn hơn nhiều sovới lỗ rỗng trung bình, nhưng trong Fe-SBA-15 thì ngược lại. |
---|
520 | |aThe positron annihilation lifetime spectroscopy (PALS) is an effective non-destructive technique for studying materials. It has been developed to find out the structures of materials and obtained results with a high accuracy in many different types of material. Because of the special structure with a network of different pores, zeolite is a very useful material used for various applications. PALS was applied to probe this structure of zeolite, particularly of Fe-MFI-100, ZSM-5, Fe-FER, LDH, Fe-SBA-15. The initial results of the pore size in zeolites show that: first, the studied zeolites have radius of pores from 0,254nm to 0,419nm for micro-pore and from 0,747nm-1,238nm for meso-pore. The pores inside Fe-SBA-15 have the largest size with 0,419nm and 1,238nm; second, about the density of these pores: for ZSM-5, Fe-MFI-100 and Fe-FER, the micro-pore density is significantly higher compared with meso-pore density, conversely in Fe-SBA-15 meso-pore density is dominant. |
---|
650 | 10|aKhoa học tự nhiên và công nghệ|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aCấu trúc lỗ rỗng trong ze-ô-lit. |
---|
653 | 0 |aStructure of zeolite. |
---|
653 | 0 |aThe positron annihilation lifetime spectroscopy. |
---|
653 | 0 |aThời gian sống pô-si-trôn. |
---|
653 | 0 |aZe-ô-lit. |
---|
653 | 0 |aZeolite. |
---|
700 | 0 |aTrần, Quốc Dũng. |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học.|g2014, Số 58 (92). |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|