• Bài trích
  • Trật tự từ trong câu cầu khiến tiếng Nga (Có đối chiếu với tiếng Việt) = Das mehrteilige partizip i: eine randerscheinung der deutschen grammatik /

Tác giả CN Vũ, Thành Công.
Nhan đề Trật tự từ trong câu cầu khiến tiếng Nga (Có đối chiếu với tiếng Việt) = Das mehrteilige partizip i: eine randerscheinung der deutschen grammatik /Vũ Thành Công.
Thông tin xuất bản 2014.
Mô tả vật lý tr. 15-29.
Tùng thư Trường Đại học Hà Nội.
Tóm tắt Bài viết tìm hiểu, nghiên cứu trật tự từ trong câu cầu khiến tiếng Nga có đối chiếu với tiếng Việt. Câu cầu khiến tiếng Nga có thể chia thành các nhóm sau: Câu cầu khiến ngôi thứ hai, câu cầu khiến ngôi gộp, và câu cầu khiến ngôi thứ ba. Ở mỗi nhóm, vị trí của vị từ cầu khiến, của bổ ngữ, của chủ ngữ – đại từ có những đặc điểm riêng. Trong tiếng Việt, ý nghĩa cầu khiến ngôi thứ hai, ngôi gộp, ngôi thứ ba cũng như vị trí và cách thể hiện của vị từ cầu khiến, chủ ngữ – đại từ, bổ ngữ được thể hiện bằng những phương tiện riêng.
Tóm tắt In Russian there are three sorts of imperatives: second-person, first-person (inclusive person) and third – person imperatives. Word order in each sort of imperative sentences has its own characteristics. The positions of subject - pronoun, object and verb in these sentences are different from those in Vietnamese. In this paper the word order in second - person, first-person and third-person imperatives has been studied and some interesting findings have been discovered.
Đề mục chủ đề Ngôn ngữ--Tiếng Nga--Ngữpháp--TVĐHHN
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Nga.
Thuật ngữ không kiểm soát Ngữ pháp.
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- 2014, Số 39.
000 00000nab a2200000 a 4500
00132617
0022
00442987
005202205311356
008141031s2014 vm| vie
0091 0
022|a18592503
035|a1456416134
039|a20241202120241|bidtocn|c20220531135606|dhuongnt|y20141031150239|zngant
0410 |avie
044|avm
1000 |aVũ, Thành Công.
24510|aTrật tự từ trong câu cầu khiến tiếng Nga (Có đối chiếu với tiếng Việt) = Das mehrteilige partizip i: eine randerscheinung der deutschen grammatik /|cVũ Thành Công.
260|c2014.
300|atr. 15-29.
3620 |aSố 39 (2014).
3620 |aVol. 39 (Jun. 2014)
4900 |aTrường Đại học Hà Nội.
520|aBài viết tìm hiểu, nghiên cứu trật tự từ trong câu cầu khiến tiếng Nga có đối chiếu với tiếng Việt. Câu cầu khiến tiếng Nga có thể chia thành các nhóm sau: Câu cầu khiến ngôi thứ hai, câu cầu khiến ngôi gộp, và câu cầu khiến ngôi thứ ba. Ở mỗi nhóm, vị trí của vị từ cầu khiến, của bổ ngữ, của chủ ngữ – đại từ có những đặc điểm riêng. Trong tiếng Việt, ý nghĩa cầu khiến ngôi thứ hai, ngôi gộp, ngôi thứ ba cũng như vị trí và cách thể hiện của vị từ cầu khiến, chủ ngữ – đại từ, bổ ngữ được thể hiện bằng những phương tiện riêng.
520|aIn Russian there are three sorts of imperatives: second-person, first-person (inclusive person) and third – person imperatives. Word order in each sort of imperative sentences has its own characteristics. The positions of subject - pronoun, object and verb in these sentences are different from those in Vietnamese. In this paper the word order in second - person, first-person and third-person imperatives has been studied and some interesting findings have been discovered.
65017|aNgôn ngữ|zTiếng Nga|xNgữpháp|2TVĐHHN
6530 |aTiếng Nga.
6530 |aNgữ pháp.
773|tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|g2014, Số 39.
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào