Tác giả CN
| Hoàng, Thanh Liên. |
Nhan đề
| Dạy từ vựng trong lớp học tiếng Anh trẻ em ở Việt Nam hiện nay – Dạy gì và dạy như thế nào? = The effectiveness of using pictures to teach writing descriptive texts to English major freshmen at Hanoi University of industry /Hoàng Thanh Liên. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2015 |
Mô tả vật lý
| 57-65 |
Tóm tắt
| Cùng với sự phát triển của phương pháp dạy ngôn ngữ theo hướng giao tiếp và nhằm đạt được mục tiêu đề ra của Quyết định 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, giai đoạn 2008-2020”, dạy tiếng Anh cho trẻ em đã có những bước chuyển biến đáng kể trong những năm gần đây. Vì vậy, việc dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ cũng khác nhiều so với trước. Bài viết này nghiên cứu và tìm hiểu giáo viên ở Việt Nam hiện dạy gì liên quan đến từ vựng và dạy như thế nào trong lớp học tiếng Anh trẻ em. Nghiên cứu cho thấy trẻ em được dạy cả ý nghĩa và hình thức của từ (cách viết và cách phát âm). Một số đặc điểm ngữ pháp của từ như dạng số nhiều theo quy tắc và bất quy tắc của danh từ cũng được giảng dạy. Nghiên cứu còn cho thấy giáo viên sử dụng những phương pháp khác nhau để dạy từ vựng cho học sinh, gồm phương pháp sử dụng hình ảnh và nhắc lại, phương pháp trực tiếp, phương pháp giao tiếp (CLT) và sử dụng cơ thể (TPR) và phương pháp dịch Anh-Việt truyền thống. |
Tóm tắt
| Influenced by the development of Communicative Language Teaching approach and the goal stated in Decision 1400/QĐ-TTg dated 30 September, 2008 of the Prime Minister on the Approval of the Project entitled “Teaching and Learning Foreign Languages in the National Education System, Period 2008-2020”, English Language Teaching in young learners’ classes in Vietnam has undergone considerable changes for the past few years. Teaching English vocabulary to young learners is, therefore, different compared to that in the past. This paper aims at investigating what to teach and how to teach vocabulary for young learners in contemporary Vietnam. It is found that the children have been taught not only the meaning but also the form of the words (spelling and pronunciation). Certain grammatical features, for example regular and irregular plural forms of the nouns and past forms of irregular verbs have also been taught. In addition, the study reveals that teachers have used various techniques in teaching vocabulary to young learners, namely visualizing and repeating, direct method, Total Physical Response and Communicative Language teaching approach along with the traditional method (English-Vietnamese translation). |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Anh--Giảng dạy--Từ vựng--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Anh |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ vựng |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Trẻ em |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Giảng dạy |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- Số 43/2015 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 36814 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 47275 |
---|
005 | 202205301015 |
---|
008 | 160225s0000 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18592503 |
---|
035 | |a1456418360 |
---|
039 | |a20241129091903|bidtocn|c20220530101455|dhuongnt|y20160225091203|zsvtt |
---|
041 | 0 |avie. |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aHoàng, Thanh Liên. |
---|
245 | 10|aDạy từ vựng trong lớp học tiếng Anh trẻ em ở Việt Nam hiện nay – Dạy gì và dạy như thế nào? = The effectiveness of using pictures to teach writing descriptive texts to English major freshmen at Hanoi University of industry /|cHoàng Thanh Liên. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2015 |
---|
300 | |a57-65 |
---|
520 | |aCùng với sự phát triển của phương pháp dạy ngôn ngữ theo hướng giao tiếp và nhằm đạt được mục tiêu đề ra của Quyết định 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, giai đoạn 2008-2020”, dạy tiếng Anh cho trẻ em đã có những bước chuyển biến đáng kể trong những năm gần đây. Vì vậy, việc dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ cũng khác nhiều so với trước. Bài viết này nghiên cứu và tìm hiểu giáo viên ở Việt Nam hiện dạy gì liên quan đến từ vựng và dạy như thế nào trong lớp học tiếng Anh trẻ em. Nghiên cứu cho thấy trẻ em được dạy cả ý nghĩa và hình thức của từ (cách viết và cách phát âm). Một số đặc điểm ngữ pháp của từ như dạng số nhiều theo quy tắc và bất quy tắc của danh từ cũng được giảng dạy. Nghiên cứu còn cho thấy giáo viên sử dụng những phương pháp khác nhau để dạy từ vựng cho học sinh, gồm phương pháp sử dụng hình ảnh và nhắc lại, phương pháp trực tiếp, phương pháp giao tiếp (CLT) và sử dụng cơ thể (TPR) và phương pháp dịch Anh-Việt truyền thống. |
---|
520 | |aInfluenced by the development of Communicative Language Teaching approach and the goal stated in Decision 1400/QĐ-TTg dated 30 September, 2008 of the Prime Minister on the Approval of the Project entitled “Teaching and Learning Foreign Languages in the National Education System, Period 2008-2020”, English Language Teaching in young learners’ classes in Vietnam has undergone considerable changes for the past few years. Teaching English vocabulary to young learners is, therefore, different compared to that in the past. This paper aims at investigating what to teach and how to teach vocabulary for young learners in contemporary Vietnam. It is found that the children have been taught not only the meaning but also the form of the words (spelling and pronunciation). Certain grammatical features, for example regular and irregular plural forms of the nouns and past forms of irregular verbs have also been taught. In addition, the study reveals that teachers have used various techniques in teaching vocabulary to young learners, namely visualizing and repeating, direct method, Total Physical Response and Communicative Language teaching approach along with the traditional method (English-Vietnamese translation). |
---|
650 | 17|aTiếng Anh|xGiảng dạy|xTừ vựng|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aTiếng Anh |
---|
653 | 0 |aTừ vựng |
---|
653 | 0 |aTrẻ em |
---|
653 | 0 |aGiảng dạy |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|gSố 43/2015 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|