Tác giả CN
| Đoàn, Thị Bích Ngà. |
Nhan đề
| Từ vay mượn trong tiếng Nga và các phương thức chuyển dịch sang tiếng Việt = Borrowed terms in the Russian language and how to translate them into Vietnamese /Đoàn Thị Bích Ngà. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2015 |
Mô tả vật lý
| tr. 91-101 |
Tóm tắt
| In terms of origin, Russian vocabulary can be categorized into two types: native Russian terms and terms borrowed from other languages. Borrowed terms frequently emerged in the Russian language as Russian society witnessed major changes in its economy, politics, civilization, and diplomacy; therefore, studies on Russian borrowed terms mostly focus on such periods as that of Peter the Great (most borrowed terms are scientific jargons from European countries), the XVIII-XIX centuries (most borrowed terms are of French origin), and from the end of XX century to the beginning of the XXI century (most borrowed terms are of English origin). Borrowed terms have usually been researched in such aspects as etymology, assimilation, and characteristics of their functional styles in the target language. This article examines borrowed words in Russian in a new direction, which is the translation perspective, particularly the ways of translating Russian loan words into Vietnamese. When translating Russian documents, translators often find it hard to transfer Russian borrowed terms, especially those of English origin in the beginning of the XXI century into Vietnamese, as those terms have neither been completely assimilated into Russian nor recorded in Russian dictionaries, consequently seem nonexistent in Russian-Vietnamese dictionaries. The article concentrates on the following issues: researching on the assimilation level of Russian borrowed words; categorizing borrowed words into two types, namely general terms and specific terms; and outlining ways of translating Russian borrowed terms into Vietnamese. The results of this study will help translators disentangle problems arising in the process of translating Russian borrowed words into Vietnamese. |
Tóm tắt
| Xét về nguồn gốc, từ vựng tiếng Nga bao gồm hai loại: từ thuần Nga và từ vay mượn từ các ngôn ngữ khác. Từ vay mượn xuất hiện nhiều trong tiếng Nga khi xã hội Nga có những thay đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, ngoại giao nên các nghiên cứu từ vay mượn trong tiếng Nga thường tập trung vào các giai đoạn như vào thời Pi-ốt Đại đế (vay mượn nhiều thuật ngữ khoa học từ các nước Châu Âu), thế kỉ XVIII-XIX (chủ yếu vay mượn từ tiếng Pháp), cuối thế kỉ XX- đầu thế kỉ XXI (chủ yếu vay mượn từ tiếng Anh). |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Nga--Kĩ năng dịch--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Kĩ năng dịch |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Nga |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ vay mượn |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Việt |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- Số 43/2015 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 36821 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 47282 |
---|
005 | 202205301035 |
---|
008 | 160225s0000 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18592503 |
---|
035 | |a1456418296 |
---|
039 | |a20241201164206|bidtocn|c20220530103517|dhuongnt|y20160225093504|zsvtt |
---|
041 | 0 |avie. |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aĐoàn, Thị Bích Ngà. |
---|
245 | 10|aTừ vay mượn trong tiếng Nga và các phương thức chuyển dịch sang tiếng Việt = Borrowed terms in the Russian language and how to translate them into Vietnamese /|cĐoàn Thị Bích Ngà. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2015 |
---|
300 | |atr. 91-101 |
---|
520 | |aIn terms of origin, Russian vocabulary can be categorized into two types: native Russian terms and terms borrowed from other languages. Borrowed terms frequently emerged in the Russian language as Russian society witnessed major changes in its economy, politics, civilization, and diplomacy; therefore, studies on Russian borrowed terms mostly focus on such periods as that of Peter the Great (most borrowed terms are scientific jargons from European countries), the XVIII-XIX centuries (most borrowed terms are of French origin), and from the end of XX century to the beginning of the XXI century (most borrowed terms are of English origin). Borrowed terms have usually been researched in such aspects as etymology, assimilation, and characteristics of their functional styles in the target language. This article examines borrowed words in Russian in a new direction, which is the translation perspective, particularly the ways of translating Russian loan words into Vietnamese. When translating Russian documents, translators often find it hard to transfer Russian borrowed terms, especially those of English origin in the beginning of the XXI century into Vietnamese, as those terms have neither been completely assimilated into Russian nor recorded in Russian dictionaries, consequently seem nonexistent in Russian-Vietnamese dictionaries. The article concentrates on the following issues: researching on the assimilation level of Russian borrowed words; categorizing borrowed words into two types, namely general terms and specific terms; and outlining ways of translating Russian borrowed terms into Vietnamese. The results of this study will help translators disentangle problems arising in the process of translating Russian borrowed words into Vietnamese. |
---|
520 | |aXét về nguồn gốc, từ vựng tiếng Nga bao gồm hai loại: từ thuần Nga và từ vay mượn từ các ngôn ngữ khác. Từ vay mượn xuất hiện nhiều trong tiếng Nga khi xã hội Nga có những thay đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, ngoại giao nên các nghiên cứu từ vay mượn trong tiếng Nga thường tập trung vào các giai đoạn như vào thời Pi-ốt Đại đế (vay mượn nhiều thuật ngữ khoa học từ các nước Châu Âu), thế kỉ XVIII-XIX (chủ yếu vay mượn từ tiếng Pháp), cuối thế kỉ XX- đầu thế kỉ XXI (chủ yếu vay mượn từ tiếng Anh). |
---|
650 | 17|aTiếng Nga|xKĩ năng dịch|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aKĩ năng dịch |
---|
653 | 0 |aTiếng Nga |
---|
653 | 0 |aTừ vay mượn |
---|
653 | 0 |aTiếng Việt |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|gSố 43/2015 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|