Tác giả CN
| Phạm, Ngọc Hàm. |
Nhan đề
| Hiện tượng sử dụng linh hoạt của từ loại và trạng ngữ đặt sau trong tiếng Hán hiện đại = The flexible use of part of speech and the use of adverb after main verb in modern Chinese /Phạm Ngọc Hàm. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2015 |
Mô tả vật lý
| tr. 17-21 |
Tóm tắt
| In its development process, modern Chinese has inherited and maintained some characteristics of the text language. The deep exploration of the written language in modern Chinese in its relation with Vietnamese, pointing out similarities and differences of the two languages, will be useful for Vietnamese researchers to study the Chinese language. In this paper, we discuss the flexible use of parts of speech, and the use of adverb after main verbs in modern Chinese which are common phenomena in the written language. Then we go on to affirm the relation between the written language, spoken language and Vietnamese, trying to solve difficulties faced by Vietnamese students during their study of Chinese. |
Tóm tắt
| Trong quá trình phát triển, tiếng Hán hiện đại đã kế thừa và duy trì một số đặc điểm ngôn ngữ trong văn ngôn. Nếu đi sâu tìm hiểu các hiện tượng văn ngôn trong tiếng Hán hiện đại và liên hệ với tiếng Việt, chỉ ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, điều này sẽ có tác dụng tích cực cho việc học tập và nghiên cứu tiếng Hán của người Việt Nam. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi bước đầu bàn về hiện tượng sử dụng linh hoạt của từ loại và hiện tượng trạng ngữ đặt sau động từ trong tiếng Hán hiện đại – những hiện tượng ngôn ngữ thường gặp trong văn ngôn. Trên cơ sở đó một lần nữa khẳng định mối liên hệ giữa văn ngôn, bạch thoại và tiếng Việt, góp phần giải quyết khó khăn cho sinh viên Việt Nam trong quá trình học tập tiếng Hán. |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Hán--Từ loại |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Hán--Trạng ngữ |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Trạng ngữ |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Hán |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ loại |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- Số 44/2015 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 36827 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 47288 |
---|
005 | 202205161003 |
---|
008 | 160225s0000 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a18592503 |
---|
035 | |a1456416938 |
---|
039 | |a20241201182621|bidtocn|c20220516100255|dhuongnt|y20160225100008|zsvtt |
---|
041 | 0 |avie. |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aPhạm, Ngọc Hàm. |
---|
245 | 10|aHiện tượng sử dụng linh hoạt của từ loại và trạng ngữ đặt sau trong tiếng Hán hiện đại = The flexible use of part of speech and the use of adverb after main verb in modern Chinese /|cPhạm Ngọc Hàm. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2015 |
---|
300 | |atr. 17-21 |
---|
520 | |aIn its development process, modern Chinese has inherited and maintained some characteristics of the text language. The deep exploration of the written language in modern Chinese in its relation with Vietnamese, pointing out similarities and differences of the two languages, will be useful for Vietnamese researchers to study the Chinese language. In this paper, we discuss the flexible use of parts of speech, and the use of adverb after main verbs in modern Chinese which are common phenomena in the written language. Then we go on to affirm the relation between the written language, spoken language and Vietnamese, trying to solve difficulties faced by Vietnamese students during their study of Chinese. |
---|
520 | |aTrong quá trình phát triển, tiếng Hán hiện đại đã kế thừa và duy trì một số đặc điểm ngôn ngữ trong văn ngôn. Nếu đi sâu tìm hiểu các hiện tượng văn ngôn trong tiếng Hán hiện đại và liên hệ với tiếng Việt, chỉ ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, điều này sẽ có tác dụng tích cực cho việc học tập và nghiên cứu tiếng Hán của người Việt Nam. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi bước đầu bàn về hiện tượng sử dụng linh hoạt của từ loại và hiện tượng trạng ngữ đặt sau động từ trong tiếng Hán hiện đại – những hiện tượng ngôn ngữ thường gặp trong văn ngôn. Trên cơ sở đó một lần nữa khẳng định mối liên hệ giữa văn ngôn, bạch thoại và tiếng Việt, góp phần giải quyết khó khăn cho sinh viên Việt Nam trong quá trình học tập tiếng Hán. |
---|
650 | 17|aTiếng Hán|xTừ loại |
---|
650 | 17|aTiếng Hán|xTrạng ngữ |
---|
653 | 0 |aTrạng ngữ |
---|
653 | 0 |aTiếng Hán |
---|
653 | 0 |aTừ loại |
---|
773 | |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|gSố 44/2015 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|