• Bài trích
  • Tác động của nhân tố giới trong việc sử dụng thán từ tiếng Hán ( đối chiếu với Tiếng Việt) =

Tác giả CN Đỗ, Thu Lan.
Nhan đề Tác động của nhân tố giới trong việc sử dụng thán từ tiếng Hán ( đối chiếu với Tiếng Việt) =The impact of gender factor in the use of interjections in Chinese language ( in comparision with Vietnamese language) /Đỗ Thu Lan.
Thông tin xuất bản 2015
Mô tả vật lý tr. 50-55
Tùng thư Hội Ngôn ngữ học Việt Nam.
Tóm tắt This paper focuses on presenting the survey resutls, which initially verifies a number of impacts that gender factor is demonstrated in the process of using morden Chinese interjections in comparision with Vietnamese, namely: 1. The higher frequency of men’s using interjections that women’s; 2. The higher frequency of women’s using emotional interjections than men’s. 3. The higher frequency of men’s using expressive interjections than women’s. 4. The significantly higher frequency of men’s using interjection to express anger in comparison with that of women. 5. The higher frequency of women’s using interjections to denote sadness or scare compared with men’s.
Thuật ngữ không kiểm soát Chinese interjections
Thuật ngữ không kiểm soát Comparision Vietnamese.
Thuật ngữ không kiểm soát Gender factor
Nguồn trích Ngôn ngữ và đời sống.- 2015, Số 5 (235).
000 00000nab a2200000 a 4500
00136940
0022
00447402
008160226s2015 vm| vie
0091 0
022|a08683409
035|a1456417135
039|a20241202133126|bidtocn|c|d|y20160226140736|zsvtt
0410 |avie
044|avm
1000 |aĐỗ, Thu Lan.
24510|aTác động của nhân tố giới trong việc sử dụng thán từ tiếng Hán ( đối chiếu với Tiếng Việt) =|bThe impact of gender factor in the use of interjections in Chinese language ( in comparision with Vietnamese language) /|cĐỗ Thu Lan.
260|c2015
300|atr. 50-55
3620 |aSố 5(235) 2015
4900 |aHội Ngôn ngữ học Việt Nam.
520|aThis paper focuses on presenting the survey resutls, which initially verifies a number of impacts that gender factor is demonstrated in the process of using morden Chinese interjections in comparision with Vietnamese, namely: 1. The higher frequency of men’s using interjections that women’s; 2. The higher frequency of women’s using emotional interjections than men’s. 3. The higher frequency of men’s using expressive interjections than women’s. 4. The significantly higher frequency of men’s using interjection to express anger in comparison with that of women. 5. The higher frequency of women’s using interjections to denote sadness or scare compared with men’s.
6530 |aChinese interjections
6530 |aComparision Vietnamese.
6530 |aGender factor
773|tNgôn ngữ và đời sống.|g2015, Số 5 (235).
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào