• Bài trích
  • Về các trạng từ đối lập “ ... LẠI” /

Tác giả CN Nguyễn, Vân Phồ.
Nhan đề Về các trạng từ đối lập “ ... LẠI” /Nguyễn Vân Phồ.
Thông tin xuất bản 2015
Mô tả vật lý tr. 27-43.
Tùng thư Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học.
Tóm tắt In Vietnamese, trái, ngược, đổi, and bù are verbs, can play a central role ò the predicate, and can occur affter other verbs as an adjunct (excluding “đổi”). Trái lại, ngược lại, đổi lại, and bù lại can operate as contrastive conjuncts , indicating an oppsition or differentce betwwen the preceding event and the following event from the perspective of the speaker. The speaker uses them to signal that the following event occur in circumstances incompatible with the previous event.However, the absence of this kind of conjunct does not harm the contents of the utterance, because in fact the incompatibility between the events was secured by the meanings of the sentences or/ and by adversative conjunctions nhưng, mà, còn. Thus in terms of the semantics, these contrative conjunsts can be regarded as idioms of subjective modality.
Đề mục chủ đề Tiếng Việt--Trạng từ--TVĐHHN.
Thuật ngữ không kiểm soát Antithetic conjunct
Thuật ngữ không kiểm soát Contrastive conjunct
Thuật ngữ không kiểm soát Trạng từ đối lập
Nguồn trích Ngôn ngữ.- 2015, Số 10.
000 00000cab a2200000 a 4500
00137434
0022
00447898
008160303s2015 vm| vie
0091 0
022|a08667519
035|a1456406822
039|a20241201151758|bidtocn|c20160303152812|dngant|y20160303152812|zsvtt
0410 |avie
044|avm
1000 |aNguyễn, Vân Phồ.
24510|aVề các trạng từ đối lập “ ... LẠI” /|cNguyễn Vân Phồ.
260|c2015
300|atr. 27-43.
3620 |aSố 10 (2015).
4900 |aViện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học.
520|aIn Vietnamese, trái, ngược, đổi, and bù are verbs, can play a central role ò the predicate, and can occur affter other verbs as an adjunct (excluding “đổi”). Trái lại, ngược lại, đổi lại, and bù lại can operate as contrastive conjuncts , indicating an oppsition or differentce betwwen the preceding event and the following event from the perspective of the speaker. The speaker uses them to signal that the following event occur in circumstances incompatible with the previous event.However, the absence of this kind of conjunct does not harm the contents of the utterance, because in fact the incompatibility between the events was secured by the meanings of the sentences or/ and by adversative conjunctions nhưng, mà, còn. Thus in terms of the semantics, these contrative conjunsts can be regarded as idioms of subjective modality.
65017|aTiếng Việt|xTrạng từ|2TVĐHHN.
6530 |aAntithetic conjunct
6530 |aContrastive conjunct
6530 |aTrạng từ đối lập
773|tNgôn ngữ.|g2015, Số 10.
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào