Tác giả CN
| Lê, Thị Lâm. |
Nhan đề
| Sự chuyển nghĩa của cặp từ ngữ phật giáo ác - thiện /Lê Thị Lâm. |
Thông tin xuất bản
| 2014 |
Mô tả vật lý
| tr. 73-80. |
Tùng thư
| Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học. |
Tóm tắt
| This paper discusses the appearance and meanings of the pair “ac-thien” in Buddhism and ireal life contexts. The paper highlights different semantic features in these two fields. It also identifies some combinations which are used only in religious contexts and some combinations which are used both in Buddhism and in society. When being borrowed into Vietnamese, Ac derives many new meaning while Thien does not. These new semantic features are added to diversify Vietnamese. This fact shows that Buddhism words have a role to play in promoting and enriching Vietnamese. |
Đề mục chủ đề
| Ngôn ngữ--Chuyển nghĩa--TVĐHHN |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ác |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Buddhism words. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Semantic change |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Thiện |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ ngữ Phật giáo |
Nguồn trích
| Ngôn ngữ.- 2014, Số 9. |
|
000
| 00000cab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 37461 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 47925 |
---|
008 | 160304s2014 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a08667519 |
---|
035 | |a1456407515 |
---|
039 | |a20241202133710|bidtocn|c20160304085806|dngant|y20160304085806|zsvtt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aLê, Thị Lâm. |
---|
245 | 10|aSự chuyển nghĩa của cặp từ ngữ phật giáo ác - thiện /|cLê Thị Lâm. |
---|
260 | |c2014 |
---|
300 | |atr. 73-80. |
---|
362 | 0 |aSố 9 (2014). |
---|
490 | 0 |aViện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam. Viện Ngôn ngữ học. |
---|
520 | |aThis paper discusses the appearance and meanings of the pair “ac-thien” in Buddhism and ireal life contexts. The paper highlights different semantic features in these two fields. It also identifies some combinations which are used only in religious contexts and some combinations which are used both in Buddhism and in society. When being borrowed into Vietnamese, Ac derives many new meaning while Thien does not. These new semantic features are added to diversify Vietnamese. This fact shows that Buddhism words have a role to play in promoting and enriching Vietnamese. |
---|
650 | 17|aNgôn ngữ|xChuyển nghĩa|2TVĐHHN |
---|
653 | 0 |aÁc |
---|
653 | 0 |aBuddhism words. |
---|
653 | 0 |aSemantic change |
---|
653 | 0 |aThiện |
---|
653 | 0 |aTừ ngữ Phật giáo |
---|
773 | |tNgôn ngữ.|g2014, Số 9. |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
|
|
Không có liên kết tài liệu số nào