Tác giả CN
| Phạm, Hữu Khương. |
Nhan đề
| Đôi nét về đặc điểm họ tên của người Trung Quốc và người Việt Nam =Some features of Vietnamese names and Chinese names /Phạm Hữu Khương. |
Thông tin xuất bản
| 2015. |
Mô tả vật lý
| tr. 72- 74. |
Tùng thư
| Hội Ngôn ngữ học Việt Nam. |
Tóm tắt
| Names are personal “treasures” which are used in most social communications and names themseves contain cultural values. The Chinese and Vietnamese used to have not only surnames but also first names, and titles. The ways of naming changes over time, reflecting social existence and social consciousness. In this article, some features of the meaning of “Tính, thị, dạnh, tự, hiệu” are introduces in relation with the culture of Chinese names and Vietnamese names. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Chinese. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Chinese |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Names. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Names |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Surnames. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Surnames |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Vietnamese. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Vietnames. |
Nguồn trích
| Ngôn ngữ và đời sống.- 2015, Số 7 (237). |
Nguồn trích
| Ngôn ngữ và đời sống- 2015, Số 7 (237). |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 37897 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 48373 |
---|
008 | 160328s2015 vm| a 000 0 vie d |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a08683409 |
---|
035 | |a1456378671 |
---|
039 | |a20241202164151|bidtocn|c20181217150404|dhuett|y20160328141258|zsvtt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aPhạm, Hữu Khương. |
---|
245 | 10|aĐôi nét về đặc điểm họ tên của người Trung Quốc và người Việt Nam =|bSome features of Vietnamese names and Chinese names /|cPhạm Hữu Khương. |
---|
260 | |c2015. |
---|
300 | |atr. 72- 74. |
---|
362 | 0 |aSố 7 (2015). |
---|
490 | 0 |aHội Ngôn ngữ học Việt Nam. |
---|
520 | |aNames are personal “treasures” which are used in most social communications and names themseves contain cultural values. The Chinese and Vietnamese used to have not only surnames but also first names, and titles. The ways of naming changes over time, reflecting social existence and social consciousness. In this article, some features of the meaning of “Tính, thị, dạnh, tự, hiệu” are introduces in relation with the culture of Chinese names and Vietnamese names. |
---|
653 | 0 |aChinese. |
---|
653 | 0 |aChinese |
---|
653 | 0 |aNames. |
---|
653 | 0 |aNames |
---|
653 | 0 |aSurnames. |
---|
653 | 0 |aSurnames |
---|
653 | 0 |aVietnamese. |
---|
653 | 0 |aVietnames. |
---|
773 | |tNgôn ngữ và đời sống.|g2015, Số 7 (237). |
---|
773 | |tNgôn ngữ và đời sống|g2015, Số 7 (237). |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|