• Bài trích
  • Chuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt: Một cách nhìn từ bình diện dụng học =

Tác giả CN Nguyễn, Thị Huyền.
Nhan đề Chuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt: Một cách nhìn từ bình diện dụng học =Disagreeing strategies in English /Nguyễn Thị Huyền.
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2016
Mô tả vật lý tr. 29-41
Tóm tắt Bài viết là kết quả khảo sát ứng dụng mô hình đánh dấu (Markedness model) của Myers-Scotton trong nghiên cứu chuyển mã ngôn ngữ để khảo sát hiện tượng chuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp hội thoại tiếng Việt của sinh viên chuyên ngữ Việt Nam. Kết quả cho thấy chuyển mã tiếng Anh là hành vi khá phổ biến trong giao tiếp hội thoại của sinh viên chuyên ngữ nói riêng, giới trẻ và các nhóm xã hội khác biết tiếng Anh ở Việt Nam nói chung. Kết quả cũng cho thấy, từ góc độ dụng học, chuyển mã có đánh dấu là hành vi chuyển mã phổ biến hơn bởi với hành vi đó, người nói đạt được những ý đồ, những chiến lược giao tiếp nhất định.
Tóm tắt The paper provides findings of the survey on the application of Markedness model by Myers-Scotton’s language code-switching analysis to study English code-switching phenomenon in conversations by Vietnamese students of English. It is found that English code-switching appears to be predominantly widespread in English majors’ conversations in particular and in the youth and other social groups who know English in Vietnam in general. It is also revealed that from the perspective of pragmatics, marked code-switching is more popular because it makes it easier for speakers to express ideas and achieve certain communication strategies.
Đề mục chủ đề Tiếng Anh--Chiến lược giao tiếp
Thuật ngữ không kiểm soát Giao tiếp hội thoại
Thuật ngữ không kiểm soát Bilingual students’ conversations
Thuật ngữ không kiểm soát Bình diện ngữ dụng
Thuật ngữ không kiểm soát Chiến lược giao tiếp
Thuật ngữ không kiểm soát Chuyển mã đánh dấu
Thuật ngữ không kiểm soát Marked code-switching
Thuật ngữ không kiểm soát Markedness model
Thuật ngữ không kiểm soát Mô hình đánh dấu
Thuật ngữ không kiểm soát Pragmatics view
Nguồn trích Tạp chí khoa học ngoại ngữ- Số 48/2016
000 00000nab a2200000 a 4500
00146913
0022
00457568
005202405291438
008170222s2016 vm| a 000 0 eng d
0091 0
039|a20240529143802|bmaipt|c20220510105254|dhuongnt|y20170222140712|zhuongnt
0410|aeng|avie
044|avm
1000 |aNguyễn, Thị Huyền.
24510|aChuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt: Một cách nhìn từ bình diện dụng học =|bDisagreeing strategies in English /|cNguyễn Thị Huyền.
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2016
300|atr. 29-41
520|aBài viết là kết quả khảo sát ứng dụng mô hình đánh dấu (Markedness model) của Myers-Scotton trong nghiên cứu chuyển mã ngôn ngữ để khảo sát hiện tượng chuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp hội thoại tiếng Việt của sinh viên chuyên ngữ Việt Nam. Kết quả cho thấy chuyển mã tiếng Anh là hành vi khá phổ biến trong giao tiếp hội thoại của sinh viên chuyên ngữ nói riêng, giới trẻ và các nhóm xã hội khác biết tiếng Anh ở Việt Nam nói chung. Kết quả cũng cho thấy, từ góc độ dụng học, chuyển mã có đánh dấu là hành vi chuyển mã phổ biến hơn bởi với hành vi đó, người nói đạt được những ý đồ, những chiến lược giao tiếp nhất định.
520|aThe paper provides findings of the survey on the application of Markedness model by Myers-Scotton’s language code-switching analysis to study English code-switching phenomenon in conversations by Vietnamese students of English. It is found that English code-switching appears to be predominantly widespread in English majors’ conversations in particular and in the youth and other social groups who know English in Vietnam in general. It is also revealed that from the perspective of pragmatics, marked code-switching is more popular because it makes it easier for speakers to express ideas and achieve certain communication strategies.
65017|aTiếng Anh|xChiến lược giao tiếp
6530 |aGiao tiếp hội thoại
6530 |aBilingual students’ conversations
6530 |aBình diện ngữ dụng
6530 |aChiến lược giao tiếp
6530 |aChuyển mã đánh dấu
6530 |aMarked code-switching
6530 |aMarkedness model
6530 |aMô hình đánh dấu
6530 |aPragmatics view
773|tTạp chí khoa học ngoại ngữ|gSố 48/2016
890|a0|b0|c1|d2