Tác giả CN
| Vũ, Hưng. |
Nhan đề
| Khảo sát tính giới hạn của động từ trạng thái trong tiếng Hán hiện đại /Vũ Hưng. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2016 |
Mô tả vật lý
| Tr. 51-56. |
Tóm tắt
| “Tính giới hạn” không chỉ đơn thuần là khái niệm liên quan đến danh từ chỉ sự vật. Quá trình biểu thị hành vi của động từ, vốn tồn tại những điểm khởi đầu và điểm kết thúc, có thể được xem là một loại tính giới hạn. Bài viết này dựa trên cơ sở của sự thiết lập tính giới hạn của danh từ chỉ sự vật, thảo luận những vấn đề tính giới hạn của động từ trạng thái, sau đó đưa ra phán đoán và phân loại tính giới hạn của 373 động từ trạng thái trong “Đại từ điển động từ Hán ngữ hiện đại”.. |
Tóm tắt
| The boundary does not merely refer to nouns indicating things. The process of expressing behaviors through verbs has both beginning and end points, thus, can be considered a boundary. The article, based on the formation of boundary of nouns indicating things, discusses issues relating to the boundary of Chinese stative verbs. It then provides a classification of boundary of 373 stative verbs in “Modern Chinese Verbs Dictionary” |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Hán hiện đại--Động từ trạng thái |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Hán hiện đại |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Modern Chinese |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Động từ trạng thái |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ranh giới |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Stative verb |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Động từ |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- Số 48/2016 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 46917 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 57572 |
---|
005 | 202405291500 |
---|
008 | 170222s2016 vm| a 000 0 chi d |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
035 | |a1456409857 |
---|
039 | |a20241129090456|bidtocn|c20241129090437|didtocn|y20170222141757|zhuongnt |
---|
041 | 0|achi|avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aVũ, Hưng. |
---|
245 | 10|aKhảo sát tính giới hạn của động từ trạng thái trong tiếng Hán hiện đại /|cVũ Hưng. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2016 |
---|
300 | |aTr. 51-56. |
---|
520 | |a“Tính giới hạn” không chỉ đơn thuần là khái niệm liên quan đến danh từ chỉ sự vật. Quá trình biểu thị hành vi của động từ, vốn tồn tại những điểm khởi đầu và điểm kết thúc, có thể được xem là một loại tính giới hạn. Bài viết này dựa trên cơ sở của sự thiết lập tính giới hạn của danh từ chỉ sự vật, thảo luận những vấn đề tính giới hạn của động từ trạng thái, sau đó đưa ra phán đoán và phân loại tính giới hạn của 373 động từ trạng thái trong “Đại từ điển động từ Hán ngữ hiện đại”.. |
---|
520 | |aThe boundary does not merely refer to nouns indicating things. The process of expressing behaviors through verbs has both beginning and end points, thus, can be considered a boundary. The article, based on the formation of boundary of nouns indicating things, discusses issues relating to the boundary of Chinese stative verbs. It then provides a classification of boundary of 373 stative verbs in “Modern Chinese Verbs Dictionary” |
---|
650 | 17|aTiếng Hán hiện đại|xĐộng từ trạng thái |
---|
653 | 0 |aTiếng Hán hiện đại |
---|
653 | 0 |aModern Chinese |
---|
653 | 0 |aĐộng từ trạng thái |
---|
653 | 0 |aRanh giới |
---|
653 | 0 |aStative verb |
---|
653 | 0 |aĐộng từ |
---|
773 | |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|gSố 48/2016 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|