Tác giả CN
| Nguyễn, Việt Tiến. |
Nhan đề
| Hướng tới việc phân loại câu trả lời =Vers une typologie des réponses /Nguyễn Việt Tiến. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2016 |
Mô tả vật lý
| tr. 3-11 |
Tóm tắt
| Cặp Câu hỏi-Trả lời, được sử dụng như khung nghiên cứu đã chứng tỏ được tính hữu dụng của nó trong các nghiên cứu về câu hỏi và hành vi hỏi. Tuy nhiên, cho đến nay, câu trả lời vẫn còn chưa được đề cập đến như một đối tượng nghiên cứu độc lập. Một nghiên cứu trên bình diện hệ thống và dụng học của câu trả lời (định nghĩa, mô tả, chức năng, giá trị và phân loại) sẽ cho phép hiểu rõ hơn và do vậy, sẽ sử dụng tốt hơn từng cá thể cũng như quan hệ hành chức của bộ ba hành vi hỏi-câu hỏi-câu trả lời trong các nghiên cứu về ngôn ngữ, giao tiếp và giáo học pháp ngoại ngữ. Bài viết này đưa ra những cơ sở đầu tiên đi theo hướng trên, nhằm góp phần bổ khuyết thiếu hụt trên trong các nghiên cứu hiện nay. |
Tóm tắt
| The Question-Answer pair used as a research framework has proved useful in studies on questions and questioning behaviors. However, until now, the answer has yet been mentioned as an independent research subject. A study on systematic and pracmatic aspects of the answer (definition, description, function, value and category) would facilitate deeper understanding, thus, better use of each component as well as functional relation among questioning behavior – question – answer in studies on language, communication and foreign language teaching methodology. This article attempts to provide the first step in this research direction, helping to narow the gaps in current research. |
Đề mục chủ đề
| Ngôn ngữ học--Phân loại--Câu trả lời |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Phân loại câu hỏi |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Câu hỏi |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Answer |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Bộ ba hành vi hỏi-câu hỏi-câu trả lời |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Cặp câu hỏi-trả lời |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Câu trả lời |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Question-answer pair |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Questioning behavior-question-answer |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ngôn ngữ học |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- Số 47/2016 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 46966 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 57623 |
---|
005 | 202405291057 |
---|
008 | 170223s2016 vm| a 000 0 fre d |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456382193 |
---|
039 | |a20241201151837|bidtocn|c20240529105759|dmaipt|y20170223105511|zhuongnt |
---|
041 | 0 |afre |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aNguyễn, Việt Tiến. |
---|
245 | 10|aHướng tới việc phân loại câu trả lời =|bVers une typologie des réponses /|cNguyễn Việt Tiến. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2016 |
---|
300 | |atr. 3-11 |
---|
520 | |aCặp Câu hỏi-Trả lời, được sử dụng như khung nghiên cứu đã chứng tỏ được tính hữu dụng của nó trong các nghiên cứu về câu hỏi và hành vi hỏi. Tuy nhiên, cho đến nay, câu trả lời vẫn còn chưa được đề cập đến như một đối tượng nghiên cứu độc lập. Một nghiên cứu trên bình diện hệ thống và dụng học của câu trả lời (định nghĩa, mô tả, chức năng, giá trị và phân loại) sẽ cho phép hiểu rõ hơn và do vậy, sẽ sử dụng tốt hơn từng cá thể cũng như quan hệ hành chức của bộ ba hành vi hỏi-câu hỏi-câu trả lời trong các nghiên cứu về ngôn ngữ, giao tiếp và giáo học pháp ngoại ngữ. Bài viết này đưa ra những cơ sở đầu tiên đi theo hướng trên, nhằm góp phần bổ khuyết thiếu hụt trên trong các nghiên cứu hiện nay. |
---|
520 | |aThe Question-Answer pair used as a research framework has proved useful in studies on questions and questioning behaviors. However, until now, the answer has yet been mentioned as an independent research subject. A study on systematic and pracmatic aspects of the answer (definition, description, function, value and category) would facilitate deeper understanding, thus, better use of each component as well as functional relation among questioning behavior – question – answer in studies on language, communication and foreign language teaching methodology. This article attempts to provide the first step in this research direction, helping to narow the gaps in current research. |
---|
650 | 17|aNgôn ngữ học|xPhân loại|xCâu trả lời |
---|
653 | 0 |aPhân loại câu hỏi |
---|
653 | 0 |aCâu hỏi |
---|
653 | 0 |aAnswer |
---|
653 | 0 |aBộ ba hành vi hỏi-câu hỏi-câu trả lời |
---|
653 | 0 |aCặp câu hỏi-trả lời |
---|
653 | 0 |aCâu trả lời |
---|
653 | 0 |aQuestion-answer pair |
---|
653 | 0 |aQuestioning behavior-question-answer |
---|
653 | 0 |aNgôn ngữ học |
---|
773 | |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|gSố 47/2016 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|