Tác giả CN
| Vũ, Thúy Nga. |
Nhan đề
| Thời và một số vấn đề liên quan đến giảng dạy thời trong tiếng Nhật = Tense and its related issues in teaching tenses in Japanese /Vũ Thúy Nga. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2016 |
Mô tả vật lý
| tr. 12-22 |
Tóm tắt
| Trong tiếng Nhật, Thời là thành phần ngữ pháp không thể thiếu trong câu. Ngoài lớp từ vựng chỉ thời gian, Thời trong tiếng Nhật được biểu hiện nhất quán cả ở động từ, tính từ và cấu trúc vị ngữ chứa danh từ. Trong khi đó, tiếng Việt là ngôn ngữ không ngữ pháp hóa Thời nên việc nắm bắt và chuyển dịch các biểu hiện thời gian giữa hai ngôn ngữ Nhật-Việt được cho là khó khăn không nhỏ đối với người sử dụng. Bài viết nhằm góp phần nâng cao ý thức cũng như hiệu quả sử dụng Thời trong việc dạy và học tiếng Nhật. |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Nhật Bản --Ngữ pháp |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ngữ pháp |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Nhật Bản |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Thời |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Giảng dạy |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- Số 47/2016 |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 46967 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 57624 |
---|
005 | 202405291100 |
---|
008 | 170223s2016 vm| a 000 0 vie d |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
035 | |a1456418758 |
---|
039 | |a20241129090516|bidtocn|c20241129090456|didtocn|y20170223110310|zhuongnt |
---|
041 | 0|ajpn|avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aVũ, Thúy Nga. |
---|
245 | 10|aThời và một số vấn đề liên quan đến giảng dạy thời trong tiếng Nhật = |bTense and its related issues in teaching tenses in Japanese /|cVũ Thúy Nga. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2016 |
---|
300 | |atr. 12-22 |
---|
520 | |aTrong tiếng Nhật, Thời là thành phần ngữ pháp không thể thiếu trong câu. Ngoài lớp từ vựng chỉ thời gian, Thời trong tiếng Nhật được biểu hiện nhất quán cả ở động từ, tính từ và cấu trúc vị ngữ chứa danh từ. Trong khi đó, tiếng Việt là ngôn ngữ không ngữ pháp hóa Thời nên việc nắm bắt và chuyển dịch các biểu hiện thời gian giữa hai ngôn ngữ Nhật-Việt được cho là khó khăn không nhỏ đối với người sử dụng. Bài viết nhằm góp phần nâng cao ý thức cũng như hiệu quả sử dụng Thời trong việc dạy và học tiếng Nhật. |
---|
650 | 17|aTiếng Nhật Bản |xNgữ pháp |
---|
653 | 0 |aNgữ pháp |
---|
653 | 0 |aTiếng Nhật Bản |
---|
653 | 0 |aThời |
---|
653 | 0 |aGiảng dạy |
---|
773 | |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|gSố 47/2016 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|