• Bài trích
  • Vai giao tiếp của kính ngữ tiếng Hàn trong mối tương quan với tiếng Việt = Communicative roles in Korean honorifics in correlation to Vietnamese /

Tác giả CN Phạm, Thị Ngọc.
Nhan đề Vai giao tiếp của kính ngữ tiếng Hàn trong mối tương quan với tiếng Việt = Communicative roles in Korean honorifics in correlation to Vietnamese /Phạm Thị Ngọc.
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
Mô tả vật lý tr. 19-29
Tóm tắt Các vai giao tiếp trong hệ thống kính ngữ tiếng Hàn gồm vai chủ thể, vai khách thể, vai tiếp nhận và vai phát ngôn. Vai phát ngôn sẽ dựa trên mối quan hệ liên nhân giữa các vai giao tiếp để sử dụng các biểu hiện kính ngữ tương đương. Kính ngữ tiếng Hàn biểu hiện trên cả hai phương diện của ngữ pháp là từ pháp và cú pháp nhưng trong tiếng Việt phương thức biểu hiện qua cú pháp không được sử dụng do đặc thù của loại hình ngôn ngữ đơn lập khác với ngôn ngữ chắp dính của tiếng Hàn. Trái lại, tiếng Việt lại khác tiếng Hàn ở việc sử dụng các hư từ biểu thị tình thái như trợ động từ, tiểu từ, cảm thán từ để đề cao các đối tượng giao tiếp mà phương thức biểu hiện kính ngữ trong tiếng Hàn lại không áp dụng.
Tóm tắt Communicative roles in Korean honorifics include subject, object, addressee and speaker. The speaker uses equivalent expressions of honorifics based on the interpersonal relationships between communicative roles. Honorifics in Korean – an agglutinative language, are expressed in both aspects of grammar which are vocabulary and syntax, whereas, those in Vietnamese – an isolating language, cannot be identified through syntax. In contrast, in Vietnamese, function words of status such as auxiliary verbs, particles, exclamatory words are uttered to promote the communicative roles which cannot be found in the expression of honorifics in Korean.
Đề mục chủ đề Lí luận ngôn ngữ--Tiếng Việt
Đề mục chủ đề Lí luận ngôn ngữ--Tiếng Hàn
Thuật ngữ không kiểm soát Korean
Thuật ngữ không kiểm soát Kính ngữ
Thuật ngữ không kiểm soát Communicative roles
Thuật ngữ không kiểm soát Honorifics
Thuật ngữ không kiểm soát Interpersonal relationship
Thuật ngữ không kiểm soát Mối quan hệ liên nhân
Thuật ngữ không kiểm soát Vai giao tiếp
Nguồn trích Tạp chí khoa học ngoại ngữ- 51/2017
000 00000nab#a2200000ui#4500
00152905
0022
004F1FD65E5-948C-40F5-9804-E39D46F2F723
005202204291059
008081223s0000 vm| vie
0091 0
035|a1456409315
039|a20241130180122|bidtocn|c20220429105919|dhuongnt|y20180926165103|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1000 |aPhạm, Thị Ngọc.
24510|aVai giao tiếp của kính ngữ tiếng Hàn trong mối tương quan với tiếng Việt = Communicative roles in Korean honorifics in correlation to Vietnamese /|cPhạm Thị Ngọc.
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2017
300|atr. 19-29
520 |aCác vai giao tiếp trong hệ thống kính ngữ tiếng Hàn gồm vai chủ thể, vai khách thể, vai tiếp nhận và vai phát ngôn. Vai phát ngôn sẽ dựa trên mối quan hệ liên nhân giữa các vai giao tiếp để sử dụng các biểu hiện kính ngữ tương đương. Kính ngữ tiếng Hàn biểu hiện trên cả hai phương diện của ngữ pháp là từ pháp và cú pháp nhưng trong tiếng Việt phương thức biểu hiện qua cú pháp không được sử dụng do đặc thù của loại hình ngôn ngữ đơn lập khác với ngôn ngữ chắp dính của tiếng Hàn. Trái lại, tiếng Việt lại khác tiếng Hàn ở việc sử dụng các hư từ biểu thị tình thái như trợ động từ, tiểu từ, cảm thán từ để đề cao các đối tượng giao tiếp mà phương thức biểu hiện kính ngữ trong tiếng Hàn lại không áp dụng.
520 |aCommunicative roles in Korean honorifics include subject, object, addressee and speaker. The speaker uses equivalent expressions of honorifics based on the interpersonal relationships between communicative roles. Honorifics in Korean – an agglutinative language, are expressed in both aspects of grammar which are vocabulary and syntax, whereas, those in Vietnamese – an isolating language, cannot be identified through syntax. In contrast, in Vietnamese, function words of status such as auxiliary verbs, particles, exclamatory words are uttered to promote the communicative roles which cannot be found in the expression of honorifics in Korean.
65017|aLí luận ngôn ngữ|xTiếng Việt
65017|aLí luận ngôn ngữ|xTiếng Hàn
6530 |aKorean
6530 |aKính ngữ
6530 |aCommunicative roles
6530 |aHonorifics
6530 |aInterpersonal relationship
6530 |aMối quan hệ liên nhân
6530 |aVai giao tiếp
773|tTạp chí khoa học ngoại ngữ|g51/2017
890|a0|b0|c0|d0

Không có liên kết tài liệu số nào