Tác giả CN
| Trịnh, Thị Thu Hà. |
Nhan đề
| Ẩn dụ ý niệm qua các từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể người “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái = Conceptual metaphor through words denoting characteristics, mood and emotions with elements expressing "heart "- "jai" in Thai /Trịnh Thị Thu Hà. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017 |
Mô tả vật lý
| tr. 42-52 |
Tóm tắt
| Ẩn dụ ý niệm từ lâu đã được coi là một công cụ tri nhận hữu hiệu để con người ý niệm hóa các nội dung trừu tượng. Nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể người là một trong những nhóm từ ra đời sớm nhất gắn với sự quan sát, nhận thức từ buổi sơ khai của con người và được xếp vào nhóm từ vựng cơ bản của các ngôn ngữ. Tuy nhiên trong đời sống giao tiếp nhóm từ trên được sử dụng một cách khác nhau ở mỗi ngôn ngữ từ cách biểu đạt định danh đến cách thức chuyển nghĩa và cấu tạo nên các cụm từ hoặc được ẩn dụ hóa để biểu trưng các trạng thái tâm lí, tình cảm khác nhau của con người tùy thuộc vào phương thức tư duy và đặc trưng văn hóa của từng dân tộc. Trong bài viết này, tác giả sẽ thu thập và phân tích ẩn dụ ý niệm qua những từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái dưới góc nhìn của lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận. |
Tóm tắt
| Conceptual metaphor has long been considered an effective cognitive tool for human to conceptualize abstract contents. The human body vocabulary is one of the earliest word groups formed on the basis of early human observation and considered the fundamental words of languages. However, in daily conversations, this word group is used differently in each language from the nominative expression to semantic conversion and formation of phrases; or is metaphorized to represent various human psycho-emotional states depending on ways of thinking and cultural features of each nation. In this study, the researcher collects and analyzes conceptual metaphor through words indicating characteristics, mood and emotions with elements expressing ‘heart’ – ‘jai’ in Thai from the perspectives of cognitive linguistic theory. |
Đề mục chủ đề
| Lí luận ngôn ngữ--Tiếng Thái |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ vựng |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Thái |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ẩn dụ ý niệm |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Conceptual metaphor |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Lí luận ngôn ngữ |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- 51/2017 |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 52907 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | E160473A-D71E-424A-AC87-E05E59DB0105 |
---|
005 | 202405231628 |
---|
008 | 081223s2017 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456373446 |
---|
039 | |a20241130092954|bidtocn|c20240523162854|dmaipt|y20180927081719|zthuvt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aTrịnh, Thị Thu Hà. |
---|
245 | 10|aẨn dụ ý niệm qua các từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể người “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái = Conceptual metaphor through words denoting characteristics, mood and emotions with elements expressing "heart "- "jai" in Thai /|cTrịnh Thị Thu Hà. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2017 |
---|
300 | |atr. 42-52 |
---|
520 | |aẨn dụ ý niệm từ lâu đã được coi là một công cụ tri nhận hữu hiệu để con người ý niệm hóa các nội dung trừu tượng. Nhóm từ chỉ bộ phận cơ thể người là một trong những nhóm từ ra đời sớm nhất gắn với sự quan sát, nhận thức từ buổi sơ khai của con người và được xếp vào nhóm từ vựng cơ bản của các ngôn ngữ. Tuy nhiên trong đời sống giao tiếp nhóm từ trên được sử dụng một cách khác nhau ở mỗi ngôn ngữ từ cách biểu đạt định danh đến cách thức chuyển nghĩa và cấu tạo nên các cụm từ hoặc được ẩn dụ hóa để biểu trưng các trạng thái tâm lí, tình cảm khác nhau của con người tùy thuộc vào phương thức tư duy và đặc trưng văn hóa của từng dân tộc. Trong bài viết này, tác giả sẽ thu thập và phân tích ẩn dụ ý niệm qua những từ ngữ biểu thị tính cách, tâm trạng và cảm xúc có thành tố từ chỉ bộ phận cơ thể “trái tim” - “jai” trong tiếng Thái dưới góc nhìn của lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận. |
---|
520 | |aConceptual metaphor has long been considered an effective cognitive tool for human to conceptualize abstract contents. The human body vocabulary is one of the earliest word groups formed on the basis of early human observation and considered the fundamental words of languages. However, in daily conversations, this word group is used differently in each language from the nominative expression to semantic conversion and formation of phrases; or is metaphorized to represent various human psycho-emotional states depending on ways of thinking and cultural features of each nation. In this study, the researcher collects and analyzes conceptual metaphor through words indicating characteristics, mood and emotions with elements expressing ‘heart’ – ‘jai’ in Thai from the perspectives of cognitive linguistic theory. |
---|
650 | 17|aLí luận ngôn ngữ|xTiếng Thái |
---|
653 | 0 |aTừ vựng |
---|
653 | 0 |aTiếng Thái |
---|
653 | 0 |aẨn dụ ý niệm |
---|
653 | 0 |aConceptual metaphor |
---|
653 | 0 |aLí luận ngôn ngữ |
---|
773 | 0 |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|g51/2017 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|