• Bài trích
  • Một số phương thức biểu thị thời gian cần lưu ý trong giảng dạy tiếng Việt cho người Nhật từ góc độ đối chiếu ngôn ngữ Việt-Nhật = Recommendations on teaching time expression in Vietnamese to Japanese in terms of Vietnamese-Japanese contrastive linguistics /

Tác giả CN Vũ, Thúy Nga.
Nhan đề Một số phương thức biểu thị thời gian cần lưu ý trong giảng dạy tiếng Việt cho người Nhật từ góc độ đối chiếu ngôn ngữ Việt-Nhật = Recommendations on teaching time expression in Vietnamese to Japanese in terms of Vietnamese-Japanese contrastive linguistics /Vũ Thúy Nga.
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
Mô tả vật lý tr. 71-87
Tóm tắt Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập, không có các hình thức ngữ pháp đặc trưng biểu thị thời gian như trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật,... Thời gian trong tiếng Việt được biểu thị chủ yếu bằng phương tiện từ vựng, các trạng từ chỉ thời gian như “hôm nay”, “ngày mai”, “trước đây”,... các phó từ như “đã”, “sẽ”, “đang”,… Phương thức biểu thị này gây không ít khó khăn cho người nước ngoài nói chung và người Nhật học tiếng Việt nói riêng. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày kết quả đối chiếu các phương thức biểu thị thời gian trong tiếng Việt với phạm trù "thời" trong tiếng Nhật, chỉ ra những nét tương đồng và khác biệt trong cách biểu thị thời gian giữa hai ngôn ngữ, từ đó đưa ra một số lưu ý khi giảng dạy tiếng Việt cho người Nhật.
Tóm tắt Vietnamese is an isolating language which does not have typical grammatical expressions of time as in English, French, Japanese … The expression of time in Vietnamese is mainly through the use of vocabulary, adverbs of time such as “today”, “tomorrow”, “before”, … and adverbs like “did”, “will”, “are”… This expression causes difficulties for foreigners in general and Japanese learners of Vietnamese in particular. This paper compares and contrasts expressions of time in Vietnamese and the category “tense” in Japanese, points out similarities and differences in the ways to express time between the two languages. Thence, it offers some recommendations for teaching Vietnamese to Japanese learners.
Đề mục chủ đề Tiếng Việt--Phương pháp giảng dạy
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Nhật
Thuật ngữ không kiểm soát Vietnamese language
Thuật ngữ không kiểm soát Người Nhật
Thuật ngữ không kiểm soát Japanese language
Thuật ngữ không kiểm soát Grammar
Thuật ngữ không kiểm soát Biểu thị thời
Thuật ngữ không kiểm soát Japanese people
Thuật ngữ không kiểm soát Vocabularies
Thuật ngữ không kiểm soát Yếu tố ngữ pháp
Thuật ngữ không kiểm soát Yếu tố từng vựng
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Việt
Thuật ngữ không kiểm soát Time expressione
Nguồn trích Tạp chí khoa học ngoại ngữ- 52/2017
000 00000nab#a2200000ui#4500
00152926
0022
00412E7E27A-1073-4A82-BF15-4475AC733517
005202204291021
008081223s0000 vm| vie
0091 0
035|a1456411355
039|a20241129140215|bidtocn|c20220429102058|dhuongnt|y20180927140722|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1000 |aVũ, Thúy Nga.
24510|aMột số phương thức biểu thị thời gian cần lưu ý trong giảng dạy tiếng Việt cho người Nhật từ góc độ đối chiếu ngôn ngữ Việt-Nhật = Recommendations on teaching time expression in Vietnamese to Japanese in terms of Vietnamese-Japanese contrastive linguistics /|cVũ Thúy Nga.
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2017
300|atr. 71-87
520 |aTiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập, không có các hình thức ngữ pháp đặc trưng biểu thị thời gian như trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật,... Thời gian trong tiếng Việt được biểu thị chủ yếu bằng phương tiện từ vựng, các trạng từ chỉ thời gian như “hôm nay”, “ngày mai”, “trước đây”,... các phó từ như “đã”, “sẽ”, “đang”,… Phương thức biểu thị này gây không ít khó khăn cho người nước ngoài nói chung và người Nhật học tiếng Việt nói riêng. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày kết quả đối chiếu các phương thức biểu thị thời gian trong tiếng Việt với phạm trù "thời" trong tiếng Nhật, chỉ ra những nét tương đồng và khác biệt trong cách biểu thị thời gian giữa hai ngôn ngữ, từ đó đưa ra một số lưu ý khi giảng dạy tiếng Việt cho người Nhật.
520 |aVietnamese is an isolating language which does not have typical grammatical expressions of time as in English, French, Japanese … The expression of time in Vietnamese is mainly through the use of vocabulary, adverbs of time such as “today”, “tomorrow”, “before”, … and adverbs like “did”, “will”, “are”… This expression causes difficulties for foreigners in general and Japanese learners of Vietnamese in particular. This paper compares and contrasts expressions of time in Vietnamese and the category “tense” in Japanese, points out similarities and differences in the ways to express time between the two languages. Thence, it offers some recommendations for teaching Vietnamese to Japanese learners.
65017|aTiếng Việt|xPhương pháp giảng dạy
6530 |aTiếng Nhật
6530 |aVietnamese language
6530 |aNgười Nhật
6530 |aJapanese language
6530 |aGrammar
6530 |aBiểu thị thời
6530 |aJapanese people
6530 |aVocabularies
6530 |aYếu tố ngữ pháp
6530 |aYếu tố từng vựng
6530 |aTiếng Việt
6530 |aTime expressione
773|tTạp chí khoa học ngoại ngữ|g52/2017
890|a0|b0|c1|d2