Tác giả CN
| Trương, Văn Vỹ. |
Nhan đề
| Động từ tiếng Nga : Một vài biến đổi hiện nay = Russian verbs-changes at the present stage / Trương Văn Vỹ. |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017 |
Mô tả vật lý
| tr.115-121 |
Tóm tắt
| Ngữ pháp tiếng Nga, bao gồm Từ pháp và Cú pháp, là cấp độ ngôn ngữ bền vững và ổn định nhất, nằm sâu nhất trong các tầng lớp của hệ thống ngôn ngữ tiếng Nga. Song, chính ở cấp độ này đang xuất hiện những biến đổi, mặc dù không dễ nhận thấy, nhưng rất đáng quan tâm và rất có ý nghĩa. Nói đến từ pháp học không thể không đề cập đến các từ loại, và chính trong lĩnh vực này những biến đổi đang diễn ra nhiều nhất. Trong các từ loại thì danh từ biến động mạnh nhất, sau đó là động từ, và tiếp theo là tính từ, đại từ, trạng từ. Trong phạm vi bài viết này chúng tôi trình bày những quan sát của mình liên quan đến một vài những thay đổi trong động từ - một trong những từ loại quan trọng của tiếng Nga hiện nay. |
Tóm tắt
| Russian grammar, including Lexicology and Syntax, lies in the most stable level of Russian language system. However, it is at this level that important and meaningful changes occur athough they are not easy to be recognized. When comes to lexicology, it is impossible not to mention word classes in which most changes takes place. Among the parts of speech, the widest fluctuations occur in nouns, then verbs, adjectives, pronouns and adverbs. Within the scope of this study, we discuss some changes in verbs – one of the most important parts of speech in Russian nowadays. |
Đề mục chủ đề
| Tiếng Nga--Ngữ pháp |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Tiếng Nga |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Biến đổi ngôn ngữ |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Russian |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Động từ |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ loại |
Nguồn trích
| Tạp chí khoa học ngoại ngữ- 52/2017 |
|
000
| 00000nab#a2200000u##4500 |
---|
001 | 52932 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 8AF67C0A-AABE-47F6-836D-9DE7503F6A20 |
---|
005 | 202405241039 |
---|
008 | 240524s2017 vm vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456393544 |
---|
039 | |a20241202160426|bidtocn|c20240524103905|dmaipt|y20180927145025|zthuvt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aTrương, Văn Vỹ. |
---|
245 | 10|aĐộng từ tiếng Nga : |bMột vài biến đổi hiện nay = Russian verbs-changes at the present stage / |cTrương Văn Vỹ. |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2017 |
---|
300 | |atr.115-121 |
---|
520 | |aNgữ pháp tiếng Nga, bao gồm Từ pháp và Cú pháp, là cấp độ ngôn ngữ bền vững và ổn định nhất, nằm sâu nhất trong các tầng lớp của hệ thống ngôn ngữ tiếng Nga. Song, chính ở cấp độ này đang xuất hiện những biến đổi, mặc dù không dễ nhận thấy, nhưng rất đáng quan tâm và rất có ý nghĩa. Nói đến từ pháp học không thể không đề cập đến các từ loại, và chính trong lĩnh vực này những biến đổi đang diễn ra nhiều nhất. Trong các từ loại thì danh từ biến động mạnh nhất, sau đó là động từ, và tiếp theo là tính từ, đại từ, trạng từ. Trong phạm vi bài viết này chúng tôi trình bày những quan sát của mình liên quan đến một vài những thay đổi trong động từ - một trong những từ loại quan trọng của tiếng Nga hiện nay. |
---|
520 | |aRussian grammar, including Lexicology and Syntax, lies in the most stable level of Russian language system. However, it is at this level that important and meaningful changes occur athough they are not easy to be recognized. When comes to lexicology, it is impossible not to mention word classes in which most changes takes place. Among the parts of speech, the widest fluctuations occur in nouns, then verbs, adjectives, pronouns and adverbs. Within the scope of this study, we discuss some changes in verbs – one of the most important parts of speech in Russian nowadays. |
---|
650 | 17|aTiếng Nga|xNgữ pháp |
---|
653 | 0 |aTiếng Nga |
---|
653 | 0 |aBiến đổi ngôn ngữ |
---|
653 | 0 |aRussian |
---|
653 | 0 |aĐộng từ |
---|
653 | 0|aTừ loại |
---|
773 | 0 |tTạp chí khoa học ngoại ngữ|g52/2017 |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|