• Bài trích
  • Vấn đề nội địa hóa thông tin = Problèmes de localisation de l'information /

Tác giả CN Vũ, Văn Đại.
Nhan đề Vấn đề nội địa hóa thông tin = Problèmes de localisation de l'information /Vũ Văn Đại.
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
Mô tả vật lý tr. 3-17
Tóm tắt Một trong những hệ quả của quá trình toàn cầu hóa trên bình diện địa-ngôn ngữ là xu hướng nội địa hóa thông tin quốc tế nhằm tăng hiệu quả truyền thông của nguồn tư liệu. Xu hướng này diễn ra như thế nào? Việc biên soạn những bài báo nội địa hóa phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Nhà báo-dịch giả thực hiện thao tác dịch tài liệu nguồn, hay chỉ coi đó là một nguồn cung cấp ngữ liệu để từ đó biên soạn một bài viết mới theo những chuẩn mực ngôn ngữ văn hóa, chính trị, đạo đức và hệ tư tưởng của xã hội tiếp nhận? Đây là những vấn đề mà chúng tôi đề cập trong bài viết này gồm hai phần chính: phần 1 trình bày cơ sở lí luận và nguyên tắc nội địa hóa thông tin, phần 2 là một đề xuất ứng dụng trong giảng dạy dịch.
Tóm tắt One of the consequences of globalization on language is the tendency to localize international information in order to increase the effectiveness of communication of the source. How does this tendency happen? Which principles does the compilation of localized articles have to follow? Do journalists-translators translate the source materials or only consider them a source of materials to compose a new article according to the cultural, political, ethical, and ideological norms of the receiving society? These issues are addressed in the paper which includes two main parts: theoretical basis and principles of localizing information and a recommendation for offering translation lessons.
Đề mục chủ đề Ngôn ngữ học
Đề mục chủ đề Ngôn ngữ học--Dịch thuật
Thuật ngữ không kiểm soát Dịch thuật
Thuật ngữ không kiểm soát Chuẩn ngôn ngữ-văn hóa
Thuật ngữ không kiểm soát Localizing information
Thuật ngữ không kiểm soát Modification
Thuật ngữ không kiểm soát Nội địa hóa thông tin
Thuật ngữ không kiểm soát Source material
Thuật ngữ không kiểm soát Target audience
Thuật ngữ không kiểm soát Culture standard
Thuật ngữ không kiểm soát Ngôn ngữ học
Nguồn trích Tạp chí khoa học ngoại ngữ- 53/2017
000 00000nab#a2200000ui#4500
00152935
0022
004523433E8-1B0A-498F-9965-2E7B44968AD8
005202405270822
008081223s2017 vm| vie
0091 0
035|a1456398026
039|a20241130163930|bidtocn|c20240527082202|dmaipt|y20180927151750|zthuvt
0410 |aeng
044 |avm
1000 |aVũ, Văn Đại.
24510|aVấn đề nội địa hóa thông tin = Problèmes de localisation de l'information /|cVũ Văn Đại.
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2017
300|atr. 3-17
520 |aMột trong những hệ quả của quá trình toàn cầu hóa trên bình diện địa-ngôn ngữ là xu hướng nội địa hóa thông tin quốc tế nhằm tăng hiệu quả truyền thông của nguồn tư liệu. Xu hướng này diễn ra như thế nào? Việc biên soạn những bài báo nội địa hóa phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Nhà báo-dịch giả thực hiện thao tác dịch tài liệu nguồn, hay chỉ coi đó là một nguồn cung cấp ngữ liệu để từ đó biên soạn một bài viết mới theo những chuẩn mực ngôn ngữ văn hóa, chính trị, đạo đức và hệ tư tưởng của xã hội tiếp nhận? Đây là những vấn đề mà chúng tôi đề cập trong bài viết này gồm hai phần chính: phần 1 trình bày cơ sở lí luận và nguyên tắc nội địa hóa thông tin, phần 2 là một đề xuất ứng dụng trong giảng dạy dịch.
520 |aOne of the consequences of globalization on language is the tendency to localize international information in order to increase the effectiveness of communication of the source. How does this tendency happen? Which principles does the compilation of localized articles have to follow? Do journalists-translators translate the source materials or only consider them a source of materials to compose a new article according to the cultural, political, ethical, and ideological norms of the receiving society? These issues are addressed in the paper which includes two main parts: theoretical basis and principles of localizing information and a recommendation for offering translation lessons.
65000|aNgôn ngữ học
65017|aNgôn ngữ học|xDịch thuật
6530 |aDịch thuật
6530 |aChuẩn ngôn ngữ-văn hóa
6530 |aLocalizing information
6530 |aModification
6530 |aNội địa hóa thông tin
6530 |aSource material
6530 |aTarget audience
6530 |aCulture standard
6530 |aNgôn ngữ học
773|tTạp chí khoa học ngoại ngữ|g53/2017
890|a0|b0|c1|d2