Tác giả CN
| Lý, Thiên Trang. |
Nhan đề
| Đối chiếu đại từ nhân xưng trong tiếng Anh và tiếng Đức. / Lý Thiên Trang. |
Thông tin xuất bản
| 2019. |
Mô tả vật lý
| tr. 67-76 |
Tóm tắt
| Sử dụng đại từ nhân xưng là một trong năng lực giao tiếp của người nói. Thật vậy, đại từ nhân xưng được sử dụng không những để chỉ đối tượng tham gia giao tiếp, mà còn xây dựng mối quan hệ giữa người nói với nhau. Trong những năm gần đây vấn đề mở rộng giao thương với các nước châu Âu, đặc biệt với nước Đức, vấn đề đào tạo ngoại ngữ tiếng Đức cũng dần được xã hội quan tâm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi tiếp cận với tiếng Đức, nhiều sinh viên Việt Nam gặp phải rất nhiều trở ngại hơn so với tiếng Anh. Bài viết này, ngoài việc nghiên cứu so sánh hệ đại từ nhân xưng trong tiếng Anh và tiếng Đức không những sẽ tìm ra được những đặc điểm đồng nhất và khác biệt về mặt ngôn ngữ mà còn tiếp cận được với văn hóa của hai nước và tâm lí con người của hai dân tộc và từ đó đưa ra những giải pháp giúp sinh viên Việt Nam hạn chế những khó khăn khi tiếp xúc với đại từ nhân xưng trong tiếng Đức. |
Đề mục chủ đề
| Ngoại ngữ với bản ngữ. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Đại từ nhân xưng. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Số. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Phạm trù. |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ngôi. |
Nguồn trích
| Ngôn ngữ & Đời sống.- Số 1 (281) |
|
000
| 00000nab a2200000 a 4500 |
---|
001 | 55471 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | 72EC4E90-76D4-4DC2-993F-274F6FC1B2E8 |
---|
005 | 202006300945 |
---|
008 | 141007s2019 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
022 | |a08667519 |
---|
035 | |a1456393811 |
---|
039 | |a20241129155637|bidtocn|c20200630094531|dthuvt|y20190615141639|zthuvt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 0 |aLý, Thiên Trang. |
---|
245 | 00|aĐối chiếu đại từ nhân xưng trong tiếng Anh và tiếng Đức. / |cLý Thiên Trang. |
---|
260 | |c2019. |
---|
300 | |atr. 67-76 |
---|
520 | |aSử dụng đại từ nhân xưng là một trong năng lực giao tiếp của người nói. Thật vậy, đại từ nhân xưng được sử dụng không những để chỉ đối tượng tham gia giao tiếp, mà còn xây dựng mối quan hệ giữa người nói với nhau. Trong những năm gần đây vấn đề mở rộng giao thương với các nước châu Âu, đặc biệt với nước Đức, vấn đề đào tạo ngoại ngữ tiếng Đức cũng dần được xã hội quan tâm. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi tiếp cận với tiếng Đức, nhiều sinh viên Việt Nam gặp phải rất nhiều trở ngại hơn so với tiếng Anh. Bài viết này, ngoài việc nghiên cứu so sánh hệ đại từ nhân xưng trong tiếng Anh và tiếng Đức không những sẽ tìm ra được những đặc điểm đồng nhất và khác biệt về mặt ngôn ngữ mà còn tiếp cận được với văn hóa của hai nước và tâm lí con người của hai dân tộc và từ đó đưa ra những giải pháp giúp sinh viên Việt Nam hạn chế những khó khăn khi tiếp xúc với đại từ nhân xưng trong tiếng Đức. |
---|
650 | 00|aNgoại ngữ với bản ngữ. |
---|
653 | 0 |aĐại từ nhân xưng. |
---|
653 | 0 |aSố. |
---|
653 | 0 |aPhạm trù. |
---|
653 | 0 |aNgôi. |
---|
773 | |tNgôn ngữ & Đời sống.|gSố 1 (281) |
---|
890 | |a0|b0|c0|d0 |
---|
| |
Không có liên kết tài liệu số nào
|
|
|
|