Tác giả CN
| Nguyễn, Thiện Giáp |
Nhan đề
| Cái biểu đạt và cái được biểu đạt = The signfier and the signified /Nguyễn Thiện Giáp |
Thông tin xuất bản
| Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2019 |
Mô tả vật lý
| tr.3-6 |
Tóm tắt
| Bài báo phân tích quan niệm của F.de Saussure về cái biểu đạt và cái được biểu đạt. Trong tiếng Pháp, F.de Saussure gọi cái biểu đạt là ‘signifiant’, cái được biểu đạt là ‘signifié’. Ông quan niệm ‘signifiant’ là hình ảnh âm thanh, ‘signifié’ là khái niệm hay ý nghĩa (sense) của đơn vị ngôn ngữ. Tác giả đã phê phán quan niệm đó và làm sáng tỏ hai khái niệm cái biểu đạt và cái được biểu đạt trong ngôn ngữ học, tránh sự đồng nhất cái được biểu đạt với ý nghĩa của đơn vị ngôn ngữ. |
Tóm tắt
| The article analyzes F. de Saussure’s opinion on the signifier and signified. In French, he calls the signifier ‘signifiant’ and the signified ‘signifié’, which is a sound-image and a concept or sense of a linguistic unit, respectively. The writer of this article criticizes the opinion and clarifies the signifier and signified in linguistics so as to distinguish the signified with the sense of a linguistic unit. |
Đề mục chủ đề
| Nghiên cứu ngôn ngữ--Ngữ âm |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Referent |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Form |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Từ ngữ âm |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Phonetic |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Ý nghĩa |
Thuật ngữ không kiểm soát
| The signified |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Sense |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Hình thức |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Cái biểu đạt |
Thuật ngữ không kiểm soát
| The signifier |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Cái được biểu đạt |
Thuật ngữ không kiểm soát
| Sở chỉ |
Nguồn trích
| Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ- Số 58/2019 (Tháng 3/2019) |
|
000
| 00000nab#a2200000ui#4500 |
---|
001 | 59115 |
---|
002 | 2 |
---|
004 | DEFCDD03-C753-4C23-B037-A3824B5225F3 |
---|
005 | 202204270958 |
---|
008 | 081223s2019 vm| vie |
---|
009 | 1 0 |
---|
035 | |a1456398487 |
---|
039 | |a20241202120008|bidtocn|c20220427095857|dhuongnt|y20200708085154|zthuvt |
---|
041 | 0 |avie |
---|
044 | |avm |
---|
100 | 1 |aNguyễn, Thiện Giáp |
---|
245 | 10|aCái biểu đạt và cái được biểu đạt = The signfier and the signified /|cNguyễn Thiện Giáp |
---|
260 | |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2019 |
---|
300 | 10|atr.3-6 |
---|
520 | |aBài báo phân tích quan niệm của F.de Saussure về cái biểu đạt và cái được biểu đạt. Trong tiếng Pháp, F.de Saussure gọi cái biểu đạt là ‘signifiant’, cái được biểu đạt là ‘signifié’. Ông quan niệm ‘signifiant’ là hình ảnh âm thanh, ‘signifié’ là khái niệm hay ý nghĩa (sense) của đơn vị ngôn ngữ. Tác giả đã phê phán quan niệm đó và làm sáng tỏ hai khái niệm cái biểu đạt và cái được biểu đạt trong ngôn ngữ học, tránh sự đồng nhất cái được biểu đạt với ý nghĩa của đơn vị ngôn ngữ. |
---|
520 | |aThe article analyzes F. de Saussure’s opinion on the signifier and signified. In French, he calls the signifier ‘signifiant’ and the signified ‘signifié’, which is a sound-image and a concept or sense of a linguistic unit, respectively. The writer of this article criticizes the opinion and clarifies the signifier and signified in linguistics so as to distinguish the signified with the sense of a linguistic unit. |
---|
650 | 10|aNghiên cứu ngôn ngữ|xNgữ âm |
---|
653 | 0 |aReferent |
---|
653 | 0 |aForm |
---|
653 | 0 |aTừ ngữ âm |
---|
653 | 0 |aPhonetic |
---|
653 | 0 |aÝ nghĩa |
---|
653 | 0 |aThe signified |
---|
653 | 0 |aSense |
---|
653 | 0 |aHình thức |
---|
653 | 0 |aCái biểu đạt |
---|
653 | 0 |aThe signifier |
---|
653 | 0 |aCái được biểu đạt |
---|
653 | 0 |aSở chỉ |
---|
773 | |tTạp chí Khoa học Ngoại Ngữ|gSố 58/2019 (Tháng 3/2019) |
---|
890 | |a0|b0|c1|d2 |
---|
| |
|
|
|
|