• Bài trích
  • Đối chiếu chữ “Dào” trong kết cấu “V+Dào+X” tiếng Hán với hình thức tương đương trong tiếng Việt /

Tác giả CN Vương, Huệ Nghi
Nhan đề Đối chiếu chữ “Dào” trong kết cấu “V+Dào+X” tiếng Hán với hình thức tương đương trong tiếng Việt / Vương Huệ Nghi
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2018
Mô tả vật lý tr.56-63
Tóm tắt Bài nghiên cứu dựa vào đặc điểm chức năng ngữ nghĩa và chức năng cú pháp của từ “dào” trong tiếng Hán, các mẫu câu so sánh được lấy từ tác phẩm song ngữ Trung-Việt, vận dụng phương pháp đối chiếu so sánh. Từ đó khảo sát từ “dào” trong kết cấu “V + dào +X” của tiếng Hán hiện đại và từ tiếng Việt tương đương, tìm ra điểm tương đồng và sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ trên bình diện chức năng ngữ nghĩa và chức năng cú pháp nhằm giúp người dạy dễ dàng dự đoán được lỗi sai của người học.
Tóm tắt This paper is conducted on the basis of semantic and syntactic functions of the Chinese word “dào” as well as comparative structures from bilingual Chinese-Vietnamese publications. Thence, using comparative-contrastive methods, it investigates the word “dào” in the modern Chinese structure “V + dào + X” and its Vietnamese equivalents to identify similarities and differences between the two languages in terms of semantic and syntactic functions. It hopes to assist teachers in predicting learners’ errors.
Đề mục chủ đề Ngôn ngữ đối chiếu--Tiếng Hán--Tiếng Việt
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Hán
Thuật ngữ không kiểm soát Ngôn ngữ đối chiếu
Thuật ngữ không kiểm soát Contrastive
Thuật ngữ không kiểm soát “must, see, to”
Thuật ngữ không kiểm soát “V+dào+X”
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Việt
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ- Số 56/2018 (Tháng 9/2018)
000 00000nab#a2200000ui#4500
00159164
0022
004363AAEBF-0FC8-499C-86C0-4E7C6B122009
005202404142053
008081223s2018 vm| vie
0091 0
035|a1456387809
039|a20241201145604|bidtocn|c20240414205418|dtult|y20200710095750|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1000 |aVương, Huệ Nghi
24500|aĐối chiếu chữ “Dào” trong kết cấu “V+Dào+X” tiếng Hán với hình thức tương đương trong tiếng Việt / |cVương Huệ Nghi
260|aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2018
30010|atr.56-63
520 |aBài nghiên cứu dựa vào đặc điểm chức năng ngữ nghĩa và chức năng cú pháp của từ “dào” trong tiếng Hán, các mẫu câu so sánh được lấy từ tác phẩm song ngữ Trung-Việt, vận dụng phương pháp đối chiếu so sánh. Từ đó khảo sát từ “dào” trong kết cấu “V + dào +X” của tiếng Hán hiện đại và từ tiếng Việt tương đương, tìm ra điểm tương đồng và sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ trên bình diện chức năng ngữ nghĩa và chức năng cú pháp nhằm giúp người dạy dễ dàng dự đoán được lỗi sai của người học.
520 |aThis paper is conducted on the basis of semantic and syntactic functions of the Chinese word “dào” as well as comparative structures from bilingual Chinese-Vietnamese publications. Thence, using comparative-contrastive methods, it investigates the word “dào” in the modern Chinese structure “V + dào + X” and its Vietnamese equivalents to identify similarities and differences between the two languages in terms of semantic and syntactic functions. It hopes to assist teachers in predicting learners’ errors.
65010|aNgôn ngữ đối chiếu|xTiếng Hán|xTiếng Việt
6530 |aTiếng Hán
6530 |aNgôn ngữ đối chiếu
6530 |aContrastive
6530 |a“must, see, to”
6530 |a“V+dào+X”
6530 |aTiếng Việt
773|tTạp chí Khoa học Ngoại Ngữ|gSố 56/2018 (Tháng 9/2018)
890|a0|b0|c1|d2