• Bài trích
  • Tính từ trong tiếng Nhật và tiếng Việt nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận = Adjectives in Japanese and Vietnamese laguage from the perspectives of cognitive linguistics /

Tác giả CN Nghiêm, Hồng Vân.
Nhan đề Tính từ trong tiếng Nhật và tiếng Việt nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận = Adjectives in Japanese and Vietnamese laguage from the perspectives of cognitive linguistics /Nghiêm Hồng Vân.
Thông tin xuất bản Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2020
Mô tả vật lý tr. 3-13
Tóm tắt Cognitive linguistics is an interdiscriplinary branch of linguistics that studies languge on the basic of human experience and perceptions of the objective world. Nowadays, issues related to cognitive linguistics have attracted much attention from many researchers. This article presents some basic concepts in cognitive linguistics, such as category, categorization and prototype. It then points out similarrities and differences between adjectives in Japanese and Vietnamese language as well as factors forming prototypes of this category in the two languages.
Tóm tắt Ngôn ngữ tri nhận là một trường phái ngôn ngữ học vận dụng kiến thức liên ngành, nghiên cứu ngôn ngữ trên cơ sở vốn kinh nghiệm và sự cảm thụ của con người về thế giới khách quan cũng như phương thức mà con người tri giác về thế giới khách quan đó. Hiện nay, những vấn đề liên quan đến ngôn ngữ học tri nhận đang là một nghiên cứu rất thịnh hành, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày một số khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ học tri nhận như: phạm trù, phạm trù hóa, điển mẫu, không điển mẫu. Từ đó chúng tôi chỉ ra những tương đồng và khác biệt về phạm trù tính từ trong tiếng Nhật và tiếng Việt cũng như yếu tố quyết định các điển mẫu trong phạm trù này ở hai thứ tiếng.
Đề mục chủ đề Japanese--Adjectives
Đề mục chủ đề Tiếng Nhật--Tính từ
Thuật ngữ không kiểm soát Category
Thuật ngữ không kiểm soát Categorization
Thuật ngữ không kiểm soát Tính từ
Thuật ngữ không kiểm soát Cognitive linguistics
Thuật ngữ không kiểm soát Ngôn ngữ học tri nhận
Thuật ngữ không kiểm soát Phạm trù
Thuật ngữ không kiểm soát Điển mẫu
Thuật ngữ không kiểm soát Adjectives
Thuật ngữ không kiểm soát Phạm trù hóa
Thuật ngữ không kiểm soát Prototype
Nguồn trích Tạp chí Khoa học ngoại ngữ- 63/2020
000 00000nab#a2200000u##4500
00163739
0022
004239D9508-1662-41BC-B70A-62D069C91938
005202307061602
008211122s2020 vm jpn
0091 0
022 |a18592503
039|a20230706160214|bhuongnt|c20230706155649|dhuongnt|y20211119103324|zhuongnt
0410 |avie
0411 |ajpn
044 |avm
1000 |aNghiêm, Hồng Vân.
24510|aTính từ trong tiếng Nhật và tiếng Việt nhìn từ góc độ ngôn ngữ học tri nhận = Adjectives in Japanese and Vietnamese laguage from the perspectives of cognitive linguistics /|cNghiêm Hồng Vân.
260 |aHà Nội :|bĐại học Hà Nội,|c2020
300 |atr. 3-13
520 |aCognitive linguistics is an interdiscriplinary branch of linguistics that studies languge on the basic of human experience and perceptions of the objective world. Nowadays, issues related to cognitive linguistics have attracted much attention from many researchers. This article presents some basic concepts in cognitive linguistics, such as category, categorization and prototype. It then points out similarrities and differences between adjectives in Japanese and Vietnamese language as well as factors forming prototypes of this category in the two languages.
520 |aNgôn ngữ tri nhận là một trường phái ngôn ngữ học vận dụng kiến thức liên ngành, nghiên cứu ngôn ngữ trên cơ sở vốn kinh nghiệm và sự cảm thụ của con người về thế giới khách quan cũng như phương thức mà con người tri giác về thế giới khách quan đó. Hiện nay, những vấn đề liên quan đến ngôn ngữ học tri nhận đang là một nghiên cứu rất thịnh hành, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày một số khái niệm cơ bản trong ngôn ngữ học tri nhận như: phạm trù, phạm trù hóa, điển mẫu, không điển mẫu. Từ đó chúng tôi chỉ ra những tương đồng và khác biệt về phạm trù tính từ trong tiếng Nhật và tiếng Việt cũng như yếu tố quyết định các điển mẫu trong phạm trù này ở hai thứ tiếng.
65010|aJapanese|xAdjectives
65017|aTiếng Nhật|xTính từ
6530 |aCategory
6530 |aCategorization
6530 |aTính từ
6530 |aCognitive linguistics
6530 |aNgôn ngữ học tri nhận
6530 |aPhạm trù
6530 |aĐiển mẫu
6530 |aAdjectives
6530 |aPhạm trù hóa
6530 |aPrototype
773 |tTạp chí Khoa học ngoại ngữ|g63/2020
890|a0|b0|c1|d2