• Bài trích
  • Thử nghiệm áp dụng phương pháp học tích cực vào giờ dạy “Tiếng Nhật Du lịch” tại Khoa tiếng Nhật Bản, Trường Đại học Hà Nội /

Tác giả CN Nghiêm, Hồng Vân
Nhan đề Thử nghiệm áp dụng phương pháp học tích cực vào giờ dạy “Tiếng Nhật Du lịch” tại Khoa tiếng Nhật Bản, Trường Đại học Hà Nội / Nghiêm Hồng Vân
Mô tả vật lý tr. 33-49
Tóm tắt Hiện nay, phương pháp học tích cực - “active learning” - nhấn mạnh quá trình học tập và tiếp thu chứ không chú trọng vào kết quả, giúp cho người học phát triển khả năng tư duy độc lập, kỹ năng tự học và kỹ năng giải quyết vấn đề đang được nhiều quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới áp dụng. Bài viết trình bày kết quả thử nghiệm áp dụng phương pháp này vào giờ học “Tiếng Nhật du lịch” tại Khoa tiếng Nhật Bản, Trường Đại học Hà Nội; chỉ ra những tồn tại của giờ học khi áp dụng phương pháp dạy truyền thống, những ưu điểm và thách thức khi áp dụng phương pháp mới này; từ đó đưa ra các chỉ dẫn để áp dụng cũng như đánh giá hiệu quả của phương pháp này nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy môn học.
Tóm tắt Nowadays, active learning is used in education systems of many developed countries. It puts an emphasis on learners’ acquisition and learning process rather than outcomes, facilitate their development of individual thinking, self-study and problem-solving skills. This paper presents an experimental study on adopting this approach in “Japanese for tourism” classes at the Japanese Department, Hanoi University. It points out the remaining problems of traditional teaching methods, advantages and challenges of this approach; thence, provides instructions as to effectively use and assess it to improve teaching
Đề mục chủ đề Phương pháp giảng dạy--Tiếng Nhật
Thuật ngữ không kiểm soát Active learning
Thuật ngữ không kiểm soát Phương pháp học tích cực
Thuật ngữ không kiểm soát Học lẫn nhau
Thuật ngữ không kiểm soát Vai trò của giáo viên
Thuật ngữ không kiểm soát Hiệu quả áp dụng
Thuật ngữ không kiểm soát Mutual learning
Thuật ngữ không kiểm soát Teacher’s role
Thuật ngữ không kiểm soát Effectiveness
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ- Số 60/2019
000 00000nab#a2200000ui#4500
00159080
0022
004A2F470D4-E006-4C44-985B-ECF4DFC91AA0
005202007061104
008081223s vm| vie
0091 0
039|a20200706110432|bthuvt|y20200706110121|zthuvt
0410 |avie
044 |avm
1000 |aNghiêm, Hồng Vân
24510|aThử nghiệm áp dụng phương pháp học tích cực vào giờ dạy “Tiếng Nhật Du lịch” tại Khoa tiếng Nhật Bản, Trường Đại học Hà Nội / |cNghiêm Hồng Vân
30010|atr. 33-49
520 |aHiện nay, phương pháp học tích cực - “active learning” - nhấn mạnh quá trình học tập và tiếp thu chứ không chú trọng vào kết quả, giúp cho người học phát triển khả năng tư duy độc lập, kỹ năng tự học và kỹ năng giải quyết vấn đề đang được nhiều quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới áp dụng. Bài viết trình bày kết quả thử nghiệm áp dụng phương pháp này vào giờ học “Tiếng Nhật du lịch” tại Khoa tiếng Nhật Bản, Trường Đại học Hà Nội; chỉ ra những tồn tại của giờ học khi áp dụng phương pháp dạy truyền thống, những ưu điểm và thách thức khi áp dụng phương pháp mới này; từ đó đưa ra các chỉ dẫn để áp dụng cũng như đánh giá hiệu quả của phương pháp này nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy môn học.
520 |aNowadays, active learning is used in education systems of many developed countries. It puts an emphasis on learners’ acquisition and learning process rather than outcomes, facilitate their development of individual thinking, self-study and problem-solving skills. This paper presents an experimental study on adopting this approach in “Japanese for tourism” classes at the Japanese Department, Hanoi University. It points out the remaining problems of traditional teaching methods, advantages and challenges of this approach; thence, provides instructions as to effectively use and assess it to improve teaching
65010|aPhương pháp giảng dạy|xTiếng Nhật
6530 |aActive learning
6530 |aPhương pháp học tích cực
6530 |aHọc lẫn nhau
6530 |aVai trò của giáo viên
6530 |aHiệu quả áp dụng
6530 |aMutual learning
6530 |aTeacher’s role
6530 |aEffectiveness
773|tTạp chí Khoa học Ngoại Ngữ|gSố 60/2019
890|a0|b0|c1|d2