Mục lục:

1 Cái tôi trong giao tiếp ngôn ngữ và vận dụng vào dạy ngoại ngữ = The "self" in language communication and its application in language teaching (on Vietnamese material) / Nguyễn Văn Khang.
2 “Đây đi đây đây!”: Vai trò của trật tự từ đối với việc giảng dạy tiếng Việt cho người nước ngoài = 'Day di day day!': Role of word order in teaching Vietnamese as foreign language / Nguyễn Văn Hiệp.
3 Hiện tượng sử dụng linh hoạt của từ loại và trạng ngữ đặt sau trong tiếng Hán hiện đại = The flexible use of part of speech and the use of adverb after main verb in modern Chinese / Phạm Ngọc Hàm.
4 Sự khác biệt giữa hai bổ ngữ “走” và “去” trong kết cấu “V走” và “V去” của tiếng Hán hiện đại = The difference between two complements “走” and “去” in the structure “V走” and “V去” in modern Chinese / Đỗ Tiến Quân.
5 Biểu hiện của mạch lạc qua các mối quan hệ trong văn bản hợp đồng kinh tế tiếng Anh = How coherence is expressed through discourse relations in English business contracts / Nguyễn Hương Giang.
6 Yêu cầu của việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ = The requirement of teaching Vietnamese as foreign language / Đoàn Thiện Thuật.
7 Khái niệm “Thế nào là biết một ngoại ngữ” và những hàm ý cho nghiên cứu trong dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ = The concept of "What it means to know a foreign language" and its implications for EFL reasearch / Hoàng Văn Vân.
8 Phương pháp giao tiếp và dạy tiếng Việt theo phương pháp giao tiếp = Communicative teaching method and its application in teaching Vietnamese as a foreign language / Nguyễn Minh Thuyết.