Dòng Nội dung
1
Ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa” trong diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt = Personification ontological metaphor in English and Vietnamese political discourses / Nguyễn Tiến Dũng // Tạp chí Khoa học Ngoại Ngữ Số 57/2019 (Tháng 1/2019)
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2019
tr.3-11

Ẩn dụ ý niệm là một công cụ tri nhận quan trọng trong diễn ngôn chính trị giúp người nói ý niệm hóa những khái niệm trừu tượng, tạo ảnh hưởng tích cực và thuyết phục đối với người nghe. Vì lẽ đó, các diễn giả chính trị thường sử dụng ẩn dụ ý niệm để gia tăng hiệu quả các diễn ngôn chính trị. Bài viết này nghiên cứu việc sử dụng ẩn dụ bản thể “nhân cách hóa“, loại ẩn dụ bản thể tiêu biểu nhất với đặc trưng ý niệm hóa vật thể như một con người trong các diễn ngôn chính trị tiếng Anh và tiếng Việt – một sự lựa chọn phổ biến của nhiều chính trị gia.

2
An Improvement Method for Semantic Mapping Database to Ontology / Phạm Thị Thu Thủy // Tạp chí Tin học và Điều khiển học Vol.34, No 3/2018

tr.187-198

Enormous amount of available data in relational database (RDB) format creates a demand for automatic transforming them into OWL ontology to reuse in the Semantic Web. Many approaches have been proposed, however, most of them simply generate output ontology as the same flat structure with the original database and result in redundancy of ontology data. As an attempt to resolve the redundant problem, we propose a novel approach to generate OWL ontology from relational database while focusing on the similarity measure of duplicate attributes in relational tables. Experimental results show that the proposed method reliably predicts semantic similarity of duplicate columns and produces a better-quality OWL ontology.

3
Ánh xạ của ẩn dụ ý niệm trong các bài báo kinh tế tiếng Anh = Mapping conceptual metaphor in economic texts with English evidence / Phạm Thị Thanh Thùy. // Tạp chí khoa học ngoại ngữ 52/2017
Hà Nội : Đại học Hà Nội, 2017
tr. 25-37

Bài viết phân tích về hiện tượng ẩn dụ trong một số tờ báo kinh tế góp phần tăng nhận thức của độc giả về hiện tượng này trong lĩnh vực kinh tế. Thông qua bài viết này, miền khái niệm trừu tượng “kinh tế” sẽ được ánh xạ lên một miền khác để hiểu được miền khái niệm này theo một cách mới, cụ thể hơn. Cứ liệu phân tích của bài báo được rút ra từ các mục tài chính và kinh tế của 15 bài báo kinh tế tiếng Anh được cập nhật gần đây. Kết quả nghiên cứu cho thấy phép ẩn dụ KINH TẾ LÀ MỘT CƠ THỂ SỐNG chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong các ẩn dụ ngôn ngữ được sử dụng trong cứ liệu.

4
Phương pháp nhận dạng ẩn dụ ý niệm / Đào Duy Tùng. // Ngôn ngữ. 2015, Số 3 (310).
2015
tr. 40-48

This paper applies the MIP method (2007) and five steps method of Gerard Steen (2009) to identify metaphors n the text and identify cross-domain structures between domain concepts. Whereby, the article draws a method for indentifying language metaphors and conceptual metaphor mapping.

5
数词系统中的涉身现象 = Embodiment in Numeral Systems / 刘苹;LIU Ping. // Contemporary linnguistics. 2016, Vol. 18, No.3.
2016.
416-430 p.

Embodiment in numeral systems refers to the mapping from body parts or physical experience as the source domain to numerals as the target domain in different languages. When body parts act as the source domain,number,size or position of the body parts is mapped to the numerical value or size of numerals or their position in the numeral system. When physical experience is the source domain,the concepts of position,space or location are mapped to the semantic relationship between constituents of complex numerals,numerical range of numerals or relationship between numerals