• Bài trích
  • Phương pháp dạy và học chữ Hán cho sinh viên năm thứ nhất ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường đại học Hà Nội /

Tác giả CN Trần, Thị Thanh Thủy
Nhan đề Phương pháp dạy và học chữ Hán cho sinh viên năm thứ nhất ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường đại học Hà Nội / Trần Thị Thanh Thủy, Phạm Thị Thu Cúc
Mô tả vật lý Tr. 48 - 61
Tóm tắt Chữ Hán là loại chữ tượng hình được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với chữ Hiragana, chữ Katakana và chữ Latinh. Tuy nhiên, chữ Hán có cấu tạo gồm nhiều nét viết với nhiều cách đọc nên việc nhớ được cách viết, cách đọc và ý nghĩa của chữ Hán luôn là một trong những khó khăn lớn đối với người mới học tiếng Nhật. Bài nghiên cứu này đề cập đến thực trạng giảng dạy và học chữ Hán của sinh viên năm thứ nhất ngành Ngôn ngữ Nhật, Trường Đại học Hà Nội. Bên cạnh đó, thông qua kết quả khảo sát sinh viên, kết quả thống kê và phân tích số liệu, chúng tôi sẽ phân tích các phương pháp học và luyện tập của sinh viên, đưa ra một số kết luận về những khó khăn trong việc học chữ Hán. Từ đó đưa ra một số đề xuất về phương pháp giảng dạy nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giờ học tiếng Nhật đặc biệt là học chữ Hán.
Tóm tắt Kanji, along with Hiragana, Katakana and Latin, is a type of ideogram used in the modern Japanese writing system. However, Kanji is composed of many writing strokes with different pronunciation, making it difficult for students to learn Kanji. This study presents the current teaching and learning of Kanji among first-year students at the Japanese Language Department, Hanoi University. Based on the survey findings, statistical results and data analysis, this study analyzes students' Kanji learning and practice methods and thence proposes some solutions to teaching Kanji to help improve the effectiveness of Japanese teaching and learning.
Đề mục chủ đề Tiếng Nhật Bản--Chữ Hán
Thuật ngữ không kiểm soát Phương pháp giảng dạy
Thuật ngữ không kiểm soát Tiếng Nhật Bản
Thuật ngữ không kiểm soát Chữ Hán
Tác giả(bs) CN Phạm, Thị Thu Cúc
Nguồn trích Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ- Số 73/2023
000 00000nab#a2200000u##4500
00170190
0022
004F4C5D4DF-DFF9-4211-A62B-E5FFD22BCF9B
005202406061425
008240528s2023 vm vie
0091 0
039|a20240606142515|bmaipt|c20240528105340|dmaipt|y20240528105308|zmaipt
0410 |avie
044 |avm
1000 |aTrần, Thị Thanh Thủy
24510|aPhương pháp dạy và học chữ Hán cho sinh viên năm thứ nhất ngành Ngôn ngữ Nhật tại trường đại học Hà Nội / |cTrần Thị Thanh Thủy, Phạm Thị Thu Cúc
300|aTr. 48 - 61
520 |aChữ Hán là loại chữ tượng hình được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật hiện đại cùng với chữ Hiragana, chữ Katakana và chữ Latinh. Tuy nhiên, chữ Hán có cấu tạo gồm nhiều nét viết với nhiều cách đọc nên việc nhớ được cách viết, cách đọc và ý nghĩa của chữ Hán luôn là một trong những khó khăn lớn đối với người mới học tiếng Nhật. Bài nghiên cứu này đề cập đến thực trạng giảng dạy và học chữ Hán của sinh viên năm thứ nhất ngành Ngôn ngữ Nhật, Trường Đại học Hà Nội. Bên cạnh đó, thông qua kết quả khảo sát sinh viên, kết quả thống kê và phân tích số liệu, chúng tôi sẽ phân tích các phương pháp học và luyện tập của sinh viên, đưa ra một số kết luận về những khó khăn trong việc học chữ Hán. Từ đó đưa ra một số đề xuất về phương pháp giảng dạy nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giờ học tiếng Nhật đặc biệt là học chữ Hán.
520 |aKanji, along with Hiragana, Katakana and Latin, is a type of ideogram used in the modern Japanese writing system. However, Kanji is composed of many writing strokes with different pronunciation, making it difficult for students to learn Kanji. This study presents the current teaching and learning of Kanji among first-year students at the Japanese Language Department, Hanoi University. Based on the survey findings, statistical results and data analysis, this study analyzes students' Kanji learning and practice methods and thence proposes some solutions to teaching Kanji to help improve the effectiveness of Japanese teaching and learning.
65017|aTiếng Nhật Bản|xChữ Hán
6530 |aPhương pháp giảng dạy
6530 |aTiếng Nhật Bản
6530 |aChữ Hán
7000 |aPhạm, Thị Thu Cúc
773|tTạp chí Khoa học Ngoại ngữ|gSố 73/2023
890|a0|b0|c1|d2